Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7:
Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \).
Bước 1: Xác định dạng của biểu thức.
Biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là một đa thức bậc hai.
Bước 2: Tìm đỉnh của parabol.
Biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) có dạng tổng quát \( ax^2 + bx + c \) với \( a = 1 \), \( b = -4 \), và \( c = 5 \). Đỉnh của parabol này sẽ cho chúng ta GTNN hoặc GTLN của biểu thức.
Bước 3: Tính tọa độ đỉnh của parabol.
Tọa độ đỉnh \( x \) của parabol \( ax^2 + bx + c \) được tính bằng công thức:
\[ x = -\frac{b}{2a} \]
Thay \( a = 1 \) và \( b = -4 \):
\[ x = -\frac{-4}{2 \cdot 1} = \frac{4}{2} = 2 \]
Bước 4: Thay giá trị \( x = 2 \) vào biểu thức để tìm giá trị của \( A \).
\[ A = (2)^2 - 4(2) + 5 = 4 - 8 + 5 = 1 \]
Bước 5: Kết luận.
Do \( a = 1 > 0 \), đồ thị của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) mở lên, do đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức đạt được tại đỉnh \( x = 2 \).
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \).
Không tồn tại giá trị lớn nhất vì biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) không bị chặn trên.
Đáp số:
- Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = x^2 - 4x + 5 \) là 1, đạt được khi \( x = 2 \).
- Không tồn tại giá trị lớn nhất.
Câu 7:
Ta có:
\[ A > 0, \quad A > \cos b, \quad a + b \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \]
và
\[ \sin a = A \cdot \sin(a + b). \]
Bước 1: Ta sẽ sử dụng công thức cộng góc để mở rộng \(\sin(a + b)\):
\[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b. \]
Bước 2: Thay vào phương trình đã cho:
\[ \sin a = A (\sin a \cos b + \cos a \sin b). \]
Bước 3: Chia cả hai vế cho \(\sin a\) (vì \(\sin a \neq 0\)):
\[ 1 = A (\cos b + \cot a \sin b). \]
Bước 4: Giải phương trình trên để tìm \(\cot a\):
\[ 1 = A \cos b + A \cot a \sin b. \]
\[ 1 - A \cos b = A \cot a \sin b. \]
\[ \cot a = \frac{1 - A \cos b}{A \sin b}. \]
Bước 5: Tìm \(\tan(a + b)\):
\[ \tan(a + b) = \frac{\sin(a + b)}{\cos(a + b)}. \]
Bước 6: Sử dụng công thức cộng góc cho \(\cos(a + b)\):
\[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b. \]
Bước 7: Thay \(\cot a\) vào \(\cos a\) và \(\sin a\):
\[ \cos a = \frac{1}{\sqrt{1 + \cot^2 a}} = \frac{1}{\sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}}. \]
\[ \sin a = \frac{\cot a}{\sqrt{1 + \cot^2 a}} = \frac{\frac{1 - A \cos b}{A \sin b}}{\sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}}. \]
Bước 8: Thay \(\cos a\) và \(\sin a\) vào \(\cos(a + b)\):
\[ \cos(a + b) = \frac{1}{\sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}} \cdot \cos b - \frac{\frac{1 - A \cos b}{A \sin b}}{\sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}} \cdot \sin b. \]
Bước 9: Rút gọn \(\cos(a + b)\):
\[ \cos(a + b) = \frac{\cos b - \frac{1 - A \cos b}{A}}{\sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}}. \]
\[ \cos(a + b) = \frac{A \cos b - (1 - A \cos b)}{A \sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}}. \]
\[ \cos(a + b) = \frac{2A \cos b - 1}{A \sqrt{1 + \left( \frac{1 - A \cos b}{A \sin b} \right)^2}}. \]
Bước 10: Tính \(\tan(a + b)\):
\[ \tan(a + b) = \frac{\sin(a + b)}{\cos(a + b)} = \frac{A \sin b}{2A \cos b - 1}. \]
Vậy, \(\tan(a + b)\) bằng:
\[ \boxed{\frac{A \sin b}{2A \cos b - 1}}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.