Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn:
### Câu 22: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản xạ toàn phần?
**C. Ánh sáng truyền từ không khí sang nước.**
Giải thích: Phản xạ toàn phần xảy ra khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ. Trong trường hợp này, ánh sáng truyền từ không khí (chiết suất nhỏ) sang nước (chiết suất lớn) nên không xảy ra phản xạ toàn phần.
### Câu 23: Trong quá trình dịch mã, bộ ba mã sao 3' AUC 5' của mRNA khớp bổ sung với bộ ba đối mã nào sau đây?
**A. 5' UAG 3'.**
Giải thích: Bộ ba mã sao 3' AUC 5' sẽ khớp với bộ ba đối mã 5' UAG 3' (do quy tắc bổ sung giữa A-U và C-G).
### Câu 24: Quá trình phiên mã tạo phân tử RNA được thực hiện từ khuôn mẫu của:
**C. Phân tử DNA.**
Giải thích: Phiên mã là quá trình tổng hợp RNA từ khuôn mẫu DNA.
### Câu 25: Những hợp kim có tính chất nào dưới đây được ứng dụng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay?
**A. Những hợp kim nhẹ, bền chịu được nhiệt độ cao, áp suất cao.**
Giải thích: Các ứng dụng này yêu cầu vật liệu phải nhẹ nhưng vẫn bền và có khả năng chịu nhiệt tốt.
### Câu 26: Vì sao kim loại dẫn nhiệt tốt hơn phi kim?
**D. Các electron tự do có thể chuyển nhiệt năng nhanh chóng trong kim loại.**
Giải thích: Kim loại có cấu trúc cho phép electron tự do di chuyển, giúp dẫn nhiệt tốt hơn.
### Câu 27: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
**B. Góc tới bằng 0.**
Giải thích: Khi góc tới bằng 0, tia tới và tia khúc xạ sẽ trùng nhau.
### Câu 28: Chiếu chùm ánh sáng trắng đến quả xoài màu vàng thì
**A. Quả xoài phản xạ mạnh ánh sáng màu vàng và hấp thụ hầu hết ánh sáng màu còn lại.**
Giải thích: Quả xoài màu vàng sẽ phản xạ ánh sáng vàng và hấp thụ các màu khác.
### PHẦN 2: TỰ LUẬN
#### Câu 29: Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng? Vẽ hình minh hoạ khi chiếu ánh sáng từ nước ra không khí.
**Định luật khúc xạ ánh sáng:** Khi ánh sáng đi từ một môi trường này sang môi trường khác, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số, được gọi là chỉ số khúc xạ. Công thức là:
\[
\frac{\sin i}{\sin r} = \frac{n_2}{n_1}
\]
Trong đó \(i\) là góc tới, \(r\) là góc khúc xạ, \(n_1\) và \(n_2\) là chỉ số khúc xạ của hai môi trường.
**Hình minh hoạ:** Bạn có thể vẽ một đường thẳng đại diện cho mặt phân cách giữa nước và không khí, với một tia sáng đi từ nước (môi trường có chiết suất cao) ra không khí (môi trường có chiết suất thấp).
#### Câu 30:
a. **Tính tổng số nucleotit của gene:**
Tổng số nucleotit = A + G = 600 + 900 = **1500 nucleotit.**
b. **Nếu khi đột biến, gene đột biến có A=601 nu, G=900 nu. Đây là dạng đột biến gì?**
Đây là dạng **đột biến điểm** (thay đổi một nucleotit).
c. **Nếu khi đột biến, gene đột biến có A=599 nu, G=901 nu. Đây là dạng đột biến gì?**
Đây là dạng **đột biến thay thế** (mất một nucleotit A và thêm một nucleotit G).
d. **Nếu khi đột biến, gene đột biến có A=600 nu, G=899 nu. Đây là dạng đột biến gì?**
Đây là dạng **đột biến mất** (mất một nucleotit G).
#### Câu 31:
(a) **Tìm công thức phân tử của X biết tỉ khối của X so với H2 bằng 28.**
Tỉ khối = 28 → Khối lượng mol của X = 28 * 2 = 56 g/mol.
Giả sử công thức phân tử là \(C_xH_y\), ta có:
\[
\frac{9.916}{22.4} = n_{CO2} \Rightarrow n_{CO2} = 0.442 \text{ mol}
\]
\[
\frac{7.2}{18} = n_{H2O} \Rightarrow n_{H2O} = 0.4 \text{ mol}
\]
Số mol C = số mol CO2 = 0.442 mol.
Số mol H = 2 * số mol H2O = 0.8 mol.
Từ đó, ta có:
\[
x = 0.442, y = 0.8 \Rightarrow C_4H_{10} \text{ (C4H10 là công thức phân tử của butan)}.
\]
(b) **Viết công thức cấu tạo có thể có của X?**
Công thức cấu tạo có thể có là:
- Butan: CH3-CH2-CH2-CH3
- Isobutan: (CH3)2CH-CH3
(c) **Trong các chất vừa viết CTCT trên thì chất nào làm mất màu dung dịch brom? Vì sao?**
**Isobutan** sẽ không làm mất màu dung dịch brom vì nó không có liên kết đôi. Còn butan cũng không làm mất màu brom. Tuy nhiên, nếu có một hydrocacbon không bão hòa (có liên kết đôi), nó sẽ làm mất màu dung dịch brom do phản ứng cộng.
Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn về bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho tôi biết!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.