Câu 21
a) \(35 \times 77 + 23 \times 35\)
Ta nhận thấy rằng cả hai số hạng đều có chung thừa số 35, do đó ta có thể nhóm chúng lại:
\[35 \times 77 + 23 \times 35 = 35 \times (77 + 23)\]
Tính tổng trong ngoặc trước:
\[77 + 23 = 100\]
Như vậy:
\[35 \times 100 = 3500\]
Đáp số: 3500
b) \(5 \times 4^2 - 18 : 3^2\)
Ta tính các lũy thừa trước:
\[4^2 = 16\]
\[3^2 = 9\]
Sau đó, thực hiện phép nhân và phép chia:
\[5 \times 16 = 80\]
\[18 : 9 = 2\]
Cuối cùng, thực hiện phép trừ:
\[80 - 2 = 78\]
Đáp số: 78
c) \(12 : \{390 : [500 - (125 + 35 \times 7)]\}\)
Ta tính biểu thức trong ngoặc trước:
\[35 \times 7 = 245\]
\[125 + 245 = 370\]
Tiếp theo, tính hiệu:
\[500 - 370 = 130\]
Bây giờ, thực hiện phép chia:
\[390 : 130 = 3\]
Cuối cùng, thực hiện phép chia cuối cùng:
\[12 : 3 = 4\]
Đáp số: 4
d) \((-40) + (-23)\)
Ta cộng hai số âm:
\[-40 - 23 = -63\]
Đáp số: -63
e) \(-25 + 31\)
Ta thực hiện phép cộng giữa một số âm và một số dương:
\[-25 + 31 = 6\]
Đáp số: 6
f) \(2 \times 3^2 + 5^8 : 5^6\)
Ta tính các lũy thừa trước:
\[3^2 = 9\]
\[5^8 : 5^6 = 5^{8-6} = 5^2 = 25\]
Sau đó, thực hiện phép nhân và phép cộng:
\[2 \times 9 = 18\]
\[18 + 25 = 43\]
Đáp số: 43
g) \(125 - 2 \times [56 - 48 : (15 - 7)]\)
Ta tính biểu thức trong ngoặc trước:
\[15 - 7 = 8\]
\[48 : 8 = 6\]
Tiếp theo, tính hiệu:
\[56 - 6 = 50\]
Bây giờ, thực hiện phép nhân:
\[2 \times 50 = 100\]
Cuối cùng, thực hiện phép trừ:
\[125 - 100 = 25\]
Đáp số: 25
Câu 22.
a) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( -3 < x < 3 \)
Các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện trên là: \( x = -2, -1, 0, 1, 2 \).
b) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( 5^x = 125 \)
Ta nhận thấy rằng \( 125 = 5^3 \), do đó \( x = 3 \).
c) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( 7x - x = 5^{21} : 5^{19} + 3 \cdot 2^2 - 7 \)
Trước tiên, ta tính \( 5^{21} : 5^{19} \):
\[ 5^{21} : 5^{19} = 5^{21-19} = 5^2 = 25 \]
Tiếp theo, ta tính \( 3 \cdot 2^2 \):
\[ 3 \cdot 2^2 = 3 \cdot 4 = 12 \]
Do đó, biểu thức trở thành:
\[ 7x - x = 25 + 12 - 7 \]
\[ 6x = 30 \]
\[ x = 30 : 6 \]
\[ x = 5 \]
d) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( (x - 3) - 120 = -240 \)
Ta có:
\[ x - 3 - 120 = -240 \]
\[ x - 123 = -240 \]
\[ x = -240 + 123 \]
\[ x = -117 \]
e) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( -170 + (x - 60) = -82 \)
Ta có:
\[ -170 + x - 60 = -82 \]
\[ x - 230 = -82 \]
\[ x = -82 + 230 \]
\[ x = 148 \]
f) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( -256 + (x - 145) = 789 + (-1045) \)
Ta có:
\[ -256 + x - 145 = 789 - 1045 \]
\[ x - 401 = -256 \]
\[ x = -256 + 401 \]
\[ x = 145 \]
g) Tìm \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( -3 \leq x < 2 \)
Các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện trên là: \( x = -3, -2, -1, 0, 1 \).
Đáp số:
a) \( x = -2, -1, 0, 1, 2 \)
b) \( x = 3 \)
c) \( x = 5 \)
d) \( x = -117 \)
e) \( x = 148 \)
f) \( x = 145 \)
g) \( x = -3, -2, -1, 0, 1 \)
Câu 23:
Để tìm tổng tất cả các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( -8 < x < 7 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định các số nguyên thỏa mãn điều kiện:
Các số nguyên nằm giữa \( -8 \) và \( 7 \) là:
\[
-7, -6, -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6
\]
2. Tính tổng các số nguyên này:
Ta có thể nhóm các số lại để tính tổng dễ dàng hơn. Chúng ta sẽ nhóm các số âm và số dương lại với nhau:
\[
(-7 + 6) + (-6 + 5) + (-5 + 4) + (-4 + 3) + (-3 + 2) + (-2 + 1) + (-1 + 0)
\]
Mỗi cặp số trên có tổng là \( -1 \):
\[
(-7 + 6) = -1, \quad (-6 + 5) = -1, \quad (-5 + 4) = -1, \quad (-4 + 3) = -1, \quad (-3 + 2) = -1, \quad (-2 + 1) = -1, \quad (-1 + 0) = -1
\]
Tổng của 7 cặp số này là:
\[
-1 \times 7 = -7
\]
3. Kết luận:
Tổng tất cả các số nguyên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( -8 < x < 7 \) là:
\[
\boxed{-7}
\]
Câu 24.
Lợi nhuận của công ty Thành Đạt trong quý III là:
20 x 3 = 60 (triệu đồng)
Lợi nhuận của công ty Thành Đạt trong quý IV là:
(-10) x 3 = -30 (triệu đồng)
Lợi nhuận của công ty Thành Đạt trong 6 tháng cuối năm là:
60 + (-30) = 30 (triệu đồng)
Đáp số: 30 triệu đồng