Cho tôi đáp án câu 5, 6, 7 và 8

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quốc An Nguyễn

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

01/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: a. Ta có: - Vector $\overrightarrow{AB} = (-2; -2)$ - Vector $\overrightarrow{AC} = (0; 2)$ - Vector $\overrightarrow{BC} = (2; 4)$ Phương trình đường thẳng đi qua điểm $A$ và vuông góc với $\overrightarrow{AB}$: - Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (1, 1)$ - Phương trình đường thẳng: $x + y - 6 = 0$ Phương trình đường thẳng đi qua điểm $C$ và vuông góc với $\overrightarrow{BC}$: - Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-2, 1)$ - Phương trình đường thẳng: $-2x + y - 2 = 0$ Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y - 6 = 0 \\ -2x + y - 2 = 0 \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất ta có: $y = 6 - x$ Thay vào phương trình thứ hai: \[ -2x + (6 - x) - 2 = 0 \implies -3x + 4 = 0 \implies x = \frac{4}{3} \] \[ y = 6 - \frac{4}{3} = \frac{18}{3} - \frac{4}{3} = \frac{14}{3} \] Vậy tọa độ trực tâm của tam giác là $H\left(\frac{4}{3}; \frac{14}{3}\right)$. b. Ta có: - Trung điểm của đoạn thẳng $AC$ là $M\left(\frac{2+2}{2}; \frac{4+6}{2}\right) = (2; 5)$ - Vector $\overrightarrow{AC} = (0; 2)$ Phương trình đường trung trực của cạnh $AC$: - Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (1, 0)$ - Phương trình đường thẳng: $x - 2 = 0$ Trung điểm của đoạn thẳng $BC$ là $N\left(\frac{0+2}{2}; \frac{2+6}{2}\right) = (1; 4)$ - Vector $\overrightarrow{BC} = (2; 4)$ Phương trình đường trung trực của cạnh $BC$: - Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-2, 1)$ - Phương trình đường thẳng: $-2x + y - 2 = 0$ Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 2 = 0 \\ -2x + y - 2 = 0 \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất ta có: $x = 2$ Thay vào phương trình thứ hai: \[ -2(2) + y - 2 = 0 \implies -4 + y - 2 = 0 \implies y = 6 \] Vậy tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là $O(2; 6)$. Câu 6: Để lập phương trình các đường trung bình của tam giác ABC, chúng ta cần tìm tọa độ của các đỉnh A, B, C và các trung điểm của các cạnh. Bước 1: Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C Tìm tọa độ đỉnh A: Đỉnh A là giao điểm của các đường thẳng AB và AC. \[ \begin{cases} x + y - 4 = 0 \\ 2x - 3y + 7 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: Từ phương trình thứ nhất, ta có: \[ y = 4 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 2x - 3(4 - x) + 7 = 0 \] \[ 2x - 12 + 3x + 7 = 0 \] \[ 5x - 5 = 0 \] \[ x = 1 \] Thay \( x = 1 \) vào \( y = 4 - x \): \[ y = 4 - 1 = 3 \] Vậy tọa độ đỉnh A là \( (1, 3) \). Tìm tọa độ đỉnh B: Đỉnh B là giao điểm của các đường thẳng AB và BC. \[ \begin{cases} x + y - 4 = 0 \\ 4x - y - 21 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: Từ phương trình thứ nhất, ta có: \[ y = 4 - x \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 4x - (4 - x) - 21 = 0 \] \[ 4x - 4 + x - 21 = 0 \] \[ 5x - 25 = 0 \] \[ x = 5 \] Thay \( x = 5 \) vào \( y = 4 - x \): \[ y = 4 - 5 = -1 \] Vậy tọa độ đỉnh B là \( (5, -1) \). Tìm tọa độ đỉnh C: Đỉnh C là giao điểm của các đường thẳng AC và BC. \[ \begin{cases} 2x - 3y + 7 = 0 \\ 4x - y - 21 = 0 \end{cases} \] Giải hệ phương trình này: Từ phương trình thứ hai, ta có: \[ y = 4x - 21 \] Thay vào phương trình thứ nhất: \[ 2x - 3(4x - 21) + 7 = 0 \] \[ 2x - 12x + 63 + 7 = 0 \] \[ -10x + 70 = 0 \] \[ x = 7 \] Thay \( x = 7 \) vào \( y = 4x - 21 \): \[ y = 4(7) - 21 = 28 - 21 = 7 \] Vậy tọa độ đỉnh C là \( (7, 7) \). Bước 2: Tìm tọa độ các trung điểm của các cạnh Trung điểm của cạnh AB: Trung điểm của đoạn thẳng AB là: \[ M_{AB} = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right) = \left( \frac{1 + 5}{2}, \frac{3 + (-1)}{2} \right) = (3, 1) \] Trung điểm của cạnh AC: Trung điểm của đoạn thẳng AC là: \[ M_{AC} = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2} \right) = \left( \frac{1 + 7}{2}, \frac{3 + 7}{2} \right) = (4, 5) \] Trung điểm của cạnh BC: Trung điểm của đoạn thẳng BC là: \[ M_{BC} = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) = \left( \frac{5 + 7}{2}, \frac{-1 + 7}{2} \right) = (6, 3) \] Bước 3: Lập phương trình các đường trung bình Đường trung bình qua M_{AB} và M_{AC}: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (3, 1) \) và \( (4, 5) \): \[ y - 1 = \frac{5 - 1}{4 - 3}(x - 3) \] \[ y - 1 = 4(x - 3) \] \[ y - 1 = 4x - 12 \] \[ y = 4x - 11 \] Đường trung bình qua M_{AB} và M_{BC}: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (3, 1) \) và \( (6, 3) \): \[ y - 1 = \frac{3 - 1}{6 - 3}(x - 3) \] \[ y - 1 = \frac{2}{3}(x - 3) \] \[ y - 1 = \frac{2}{3}x - 2 \] \[ y = \frac{2}{3}x - 1 \] Đường trung bình qua M_{AC} và M_{BC}: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (4, 5) \) và \( (6, 3) \): \[ y - 5 = \frac{3 - 5}{6 - 4}(x - 4) \] \[ y - 5 = \frac{-2}{2}(x - 4) \] \[ y - 5 = -1(x - 4) \] \[ y - 5 = -x + 4 \] \[ y = -x + 9 \] Kết luận Phương trình các đường trung bình của tam giác ABC là: 1. \( y = 4x - 11 \) 2. \( y = \frac{2}{3}x - 1 \) 3. \( y = -x + 9 \) Câu 7: Để tìm phương trình của hai cạnh còn lại của hình bình hành ABCD, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm A: - Điểm A nằm trên cả hai đường thẳng AB và AD. - Phương trình của AB là: \(3x - 2y - 2 = 0\) - Phương trình của AD là: \(x - y = 0\) hay \(y = x\) Thay \(y = x\) vào phương trình của AB: \[ 3x - 2x - 2 = 0 \implies x - 2 = 0 \implies x = 2 \] Vậy \(y = 2\). Do đó, tọa độ của điểm A là \(A(2, 2)\). 2. Tìm tọa độ của điểm B: - Điểm B nằm trên đường thẳng AB. - Ta có phương trình của AB là: \(3x - 2y - 2 = 0\) Giả sử tọa độ của điểm B là \(B(x_1, y_1)\). Vì B nằm trên AB nên: \[ 3x_1 - 2y_1 - 2 = 0 \] 3. Tìm tọa độ của điểm D: - Điểm D nằm trên đường thẳng AD. - Ta có phương trình của AD là: \(x - y = 0\) hay \(y = x\) Giả sử tọa độ của điểm D là \(D(x_2, y_2)\). Vì D nằm trên AD nên: \[ y_2 = x_2 \] 4. Tìm tọa độ của điểm C: - Trung điểm M của BC có tọa độ \((1, -2)\). - Giả sử tọa độ của điểm C là \(C(x_3, y_3)\). Trung điểm của BC là: \[ M = \left(\frac{x_1 + x_3}{2}, \frac{y_1 + y_3}{2}\right) = (1, -2) \] Từ đây ta có: \[ \frac{x_1 + x_3}{2} = 1 \implies x_1 + x_3 = 2 \] \[ \frac{y_1 + y_3}{2} = -2 \implies y_1 + y_3 = -4 \] 5. Tìm tọa độ của điểm C: - Vì ABCD là hình bình hành, vectơ \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \). Ta có: \[ \overrightarrow{AB} = (x_1 - 2, y_1 - 2) \] \[ \overrightarrow{DC} = (x_3 - x_2, y_3 - y_2) \] Vì \(y_2 = x_2\), ta có: \[ \overrightarrow{DC} = (x_3 - x_2, y_3 - x_2) \] Do đó: \[ x_1 - 2 = x_3 - x_2 \] \[ y_1 - 2 = y_3 - x_2 \] Kết hợp với \(x_1 + x_3 = 2\) và \(y_1 + y_3 = -4\), ta có thể giải hệ phương trình này để tìm \(x_1, y_1, x_2, y_2, x_3, y_3\). 6. Tìm phương trình của các cạnh còn lại: - Phương trình của CD: \[ \text{CD đi qua } D(x_2, y_2) \text{ và song song với AB} \] Phương trình của CD sẽ có dạng \(3x - 2y + c = 0\). Thay tọa độ của D vào để tìm \(c\). - Phương trình của BC: \[ \text{BC đi qua } B(x_1, y_1) \text{ và song song với AD} \] Phương trình của BC sẽ có dạng \(x - y + d = 0\). Thay tọa độ của B vào để tìm \(d\). Sau khi tính toán cụ thể, ta sẽ có phương trình của các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD. Câu 8: Để lập phương trình đường cao kẻ từ B của tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ đỉnh A: - Vì N là trung điểm của AB, ta có: \[ N = \left( \frac{x_B + x_A}{2}, \frac{y_B + y_A}{2} \right) \] \[ (0, 1) = \left( \frac{x_B + x_A}{2}, \frac{y_B + y_A}{2} \right) \] Từ đây, ta có hai phương trình: \[ \frac{x_B + x_A}{2} = 0 \Rightarrow x_B + x_A = 0 \Rightarrow x_A = -x_B \] \[ \frac{y_B + y_A}{2} = 1 \Rightarrow y_B + y_A = 2 \Rightarrow y_A = 2 - y_B \] - Vì P là trung điểm của AC, ta có: \[ P = \left( \frac{x_C + x_A}{2}, \frac{y_C + y_A}{2} \right) \] \[ (2, 0) = \left( \frac{x_C + x_A}{2}, \frac{y_C + y_A}{2} \right) \] Từ đây, ta có hai phương trình: \[ \frac{x_C + x_A}{2} = 2 \Rightarrow x_C + x_A = 4 \Rightarrow x_C = 4 - x_A \] \[ \frac{y_C + y_A}{2} = 0 \Rightarrow y_C + y_A = 0 \Rightarrow y_C = -y_A \] 2. Tìm tọa độ đỉnh C: - Vì M là trung điểm của BC, ta có: \[ M = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) \] \[ (1, -2) = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) \] Từ đây, ta có hai phương trình: \[ \frac{x_B + x_C}{2} = 1 \Rightarrow x_B + x_C = 2 \Rightarrow x_C = 2 - x_B \] \[ \frac{y_B + y_C}{2} = -2 \Rightarrow y_B + y_C = -4 \Rightarrow y_C = -4 - y_B \] 3. Kết hợp các phương trình: - Từ \( x_C = 4 - x_A \) và \( x_C = 2 - x_B \), ta có: \[ 4 - x_A = 2 - x_B \Rightarrow 4 - (-x_B) = 2 - x_B \Rightarrow 4 + x_B = 2 - x_B \Rightarrow 2x_B = -2 \Rightarrow x_B = -1 \] \[ x_A = -(-1) = 1 \] - Từ \( y_C = -y_A \) và \( y_C = -4 - y_B \), ta có: \[ -y_A = -4 - y_B \Rightarrow -y_A = -4 - (-1) \Rightarrow -y_A = -3 \Rightarrow y_A = 3 \] \[ y_B = 2 - y_A = 2 - 3 = -1 \] - Từ \( x_C = 2 - x_B \), ta có: \[ x_C = 2 - (-1) = 3 \] - Từ \( y_C = -y_A \), ta có: \[ y_C = -3 \] Vậy tọa độ các đỉnh là: \[ A(1, 3), B(-1, -1), C(3, -3) \] 4. Tìm phương trình đường thẳng AC: - Vector AC: \[ \overrightarrow{AC} = (3 - 1, -3 - 3) = (2, -6) \] Phương trình đường thẳng AC: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-6} \Rightarrow 3(x - 1) = -(y - 3) \Rightarrow 3x - 3 = -y + 3 \Rightarrow 3x + y - 6 = 0 \] 5. Tìm phương trình đường cao từ B: - Đường cao từ B vuông góc với AC, nên vector pháp tuyến của AC là (3, 1). - Phương trình đường cao từ B: \[ 3(x + 1) + 1(y + 1) = 0 \Rightarrow 3x + 3 + y + 1 = 0 \Rightarrow 3x + y + 4 = 0 \] Vậy phương trình đường cao kẻ từ B của tam giác ABC là: \[ 3x + y + 4 = 0 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5:
a, Ta có: $\displaystyle \overrightarrow{n_{AH}} \parallel \overrightarrow{BC} =( 2;4) \Longrightarrow \overrightarrow{n_{AH}} =( 1;2)$
Phương trình đường cao AH là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1.( x-2) +2.( y-4) =0\\
\Longrightarrow x-2+2y-8=0\\
\Longrightarrow x+2y=10
\end{array}$
$\displaystyle \overrightarrow{n_{CK}} \parallel \overrightarrow{AB} =( -2;-2) \Longrightarrow \overrightarrow{n_{CK}} =( 1;1)$
Phương trình đường cao CK là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
1.( x-2) +1.( y-6) =0\\
\Longrightarrow x+y=8
\end{array}$
Tọa độ trực tâm của tam giác ABC là nghiệm của hệ phương trình:
$\displaystyle \begin{cases}
x+2y=10 & \\
x+y=8 & 
\end{cases} \Longrightarrow \begin{cases}
y=2 & \\
x=6 & 
\end{cases}$
Vậy tọa độ trực tâm của $\displaystyle \vartriangle ABC$ là: (6;2)

b, Vecto pháp tuyến đường trung trực của AC là $\displaystyle \overrightarrow{AC} =( 0;2)$
Tọa độ trung điểm của AC là: $\displaystyle \left(\frac{2+2}{2} ;\frac{4+6}{2}\right) =( 2;5)$
Phương trình đường trung trực của cạnh AC là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
0.( x-2) +2.( y-5) =0\\
\Longrightarrow 2y-10=0
\end{array}$
Vecto pháp tuyến đường trung trực của BC là $\displaystyle \overrightarrow{BC} =( 2;4)$
Tọa độ trung điểm của BC là: $\displaystyle \left(\frac{0+2}{2} ;\frac{2+6}{2}\right) =( 1;4)$
Phương trình đường trung trực của cạnh AC là:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
2.( x-1) +4.( y-4) =0\\
\Longrightarrow ( x-1) +2( y-4) =0\\
\Longrightarrow x+2y=9
\end{array}$
Tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là nghiệm của hệ phương trình:
$\displaystyle \begin{cases}
2y-10=0 & \\
x+2y=9 & 
\end{cases} \Longrightarrow \begin{cases}
2y=10 & \\
x=-1 & 
\end{cases} \Longrightarrow \begin{cases}
y=5 & \\
x=-1 & 
\end{cases}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved