Câu 5:
a. Ta có:
- Vector $\overrightarrow{AB} = (-2; -2)$
- Vector $\overrightarrow{AC} = (0; 2)$
- Vector $\overrightarrow{BC} = (2; 4)$
Phương trình đường thẳng đi qua điểm $A$ và vuông góc với $\overrightarrow{AB}$:
- Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (1, 1)$
- Phương trình đường thẳng: $x + y - 6 = 0$
Phương trình đường thẳng đi qua điểm $C$ và vuông góc với $\overrightarrow{BC}$:
- Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-2, 1)$
- Phương trình đường thẳng: $-2x + y - 2 = 0$
Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x + y - 6 = 0 \\
-2x + y - 2 = 0
\end{cases}
\]
Từ phương trình thứ nhất ta có: $y = 6 - x$
Thay vào phương trình thứ hai:
\[
-2x + (6 - x) - 2 = 0 \implies -3x + 4 = 0 \implies x = \frac{4}{3}
\]
\[
y = 6 - \frac{4}{3} = \frac{18}{3} - \frac{4}{3} = \frac{14}{3}
\]
Vậy tọa độ trực tâm của tam giác là $H\left(\frac{4}{3}; \frac{14}{3}\right)$.
b. Ta có:
- Trung điểm của đoạn thẳng $AC$ là $M\left(\frac{2+2}{2}; \frac{4+6}{2}\right) = (2; 5)$
- Vector $\overrightarrow{AC} = (0; 2)$
Phương trình đường trung trực của cạnh $AC$:
- Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (1, 0)$
- Phương trình đường thẳng: $x - 2 = 0$
Trung điểm của đoạn thẳng $BC$ là $N\left(\frac{0+2}{2}; \frac{2+6}{2}\right) = (1; 4)$
- Vector $\overrightarrow{BC} = (2; 4)$
Phương trình đường trung trực của cạnh $BC$:
- Đường thẳng này có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-2, 1)$
- Phương trình đường thẳng: $-2x + y - 2 = 0$
Giải hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
x - 2 = 0 \\
-2x + y - 2 = 0
\end{cases}
\]
Từ phương trình thứ nhất ta có: $x = 2$
Thay vào phương trình thứ hai:
\[
-2(2) + y - 2 = 0 \implies -4 + y - 2 = 0 \implies y = 6
\]
Vậy tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là $O(2; 6)$.
Câu 6:
Để lập phương trình các đường trung bình của tam giác ABC, chúng ta cần tìm tọa độ của các đỉnh A, B, C và các trung điểm của các cạnh.
Bước 1: Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C
Tìm tọa độ đỉnh A:
Đỉnh A là giao điểm của các đường thẳng AB và AC.
\[
\begin{cases}
x + y - 4 = 0 \\
2x - 3y + 7 = 0
\end{cases}
\]
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
\[ y = 4 - x \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 2x - 3(4 - x) + 7 = 0 \]
\[ 2x - 12 + 3x + 7 = 0 \]
\[ 5x - 5 = 0 \]
\[ x = 1 \]
Thay \( x = 1 \) vào \( y = 4 - x \):
\[ y = 4 - 1 = 3 \]
Vậy tọa độ đỉnh A là \( (1, 3) \).
Tìm tọa độ đỉnh B:
Đỉnh B là giao điểm của các đường thẳng AB và BC.
\[
\begin{cases}
x + y - 4 = 0 \\
4x - y - 21 = 0
\end{cases}
\]
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
\[ y = 4 - x \]
Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 4x - (4 - x) - 21 = 0 \]
\[ 4x - 4 + x - 21 = 0 \]
\[ 5x - 25 = 0 \]
\[ x = 5 \]
Thay \( x = 5 \) vào \( y = 4 - x \):
\[ y = 4 - 5 = -1 \]
Vậy tọa độ đỉnh B là \( (5, -1) \).
Tìm tọa độ đỉnh C:
Đỉnh C là giao điểm của các đường thẳng AC và BC.
\[
\begin{cases}
2x - 3y + 7 = 0 \\
4x - y - 21 = 0
\end{cases}
\]
Giải hệ phương trình này:
Từ phương trình thứ hai, ta có:
\[ y = 4x - 21 \]
Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 2x - 3(4x - 21) + 7 = 0 \]
\[ 2x - 12x + 63 + 7 = 0 \]
\[ -10x + 70 = 0 \]
\[ x = 7 \]
Thay \( x = 7 \) vào \( y = 4x - 21 \):
\[ y = 4(7) - 21 = 28 - 21 = 7 \]
Vậy tọa độ đỉnh C là \( (7, 7) \).
Bước 2: Tìm tọa độ các trung điểm của các cạnh
Trung điểm của cạnh AB:
Trung điểm của đoạn thẳng AB là:
\[ M_{AB} = \left( \frac{x_A + x_B}{2}, \frac{y_A + y_B}{2} \right) = \left( \frac{1 + 5}{2}, \frac{3 + (-1)}{2} \right) = (3, 1) \]
Trung điểm của cạnh AC:
Trung điểm của đoạn thẳng AC là:
\[ M_{AC} = \left( \frac{x_A + x_C}{2}, \frac{y_A + y_C}{2} \right) = \left( \frac{1 + 7}{2}, \frac{3 + 7}{2} \right) = (4, 5) \]
Trung điểm của cạnh BC:
Trung điểm của đoạn thẳng BC là:
\[ M_{BC} = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) = \left( \frac{5 + 7}{2}, \frac{-1 + 7}{2} \right) = (6, 3) \]
Bước 3: Lập phương trình các đường trung bình
Đường trung bình qua M_{AB} và M_{AC}:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (3, 1) \) và \( (4, 5) \):
\[ y - 1 = \frac{5 - 1}{4 - 3}(x - 3) \]
\[ y - 1 = 4(x - 3) \]
\[ y - 1 = 4x - 12 \]
\[ y = 4x - 11 \]
Đường trung bình qua M_{AB} và M_{BC}:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (3, 1) \) và \( (6, 3) \):
\[ y - 1 = \frac{3 - 1}{6 - 3}(x - 3) \]
\[ y - 1 = \frac{2}{3}(x - 3) \]
\[ y - 1 = \frac{2}{3}x - 2 \]
\[ y = \frac{2}{3}x - 1 \]
Đường trung bình qua M_{AC} và M_{BC}:
Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (4, 5) \) và \( (6, 3) \):
\[ y - 5 = \frac{3 - 5}{6 - 4}(x - 4) \]
\[ y - 5 = \frac{-2}{2}(x - 4) \]
\[ y - 5 = -1(x - 4) \]
\[ y - 5 = -x + 4 \]
\[ y = -x + 9 \]
Kết luận
Phương trình các đường trung bình của tam giác ABC là:
1. \( y = 4x - 11 \)
2. \( y = \frac{2}{3}x - 1 \)
3. \( y = -x + 9 \)
Câu 7:
Để tìm phương trình của hai cạnh còn lại của hình bình hành ABCD, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ của điểm A:
- Điểm A nằm trên cả hai đường thẳng AB và AD.
- Phương trình của AB là: \(3x - 2y - 2 = 0\)
- Phương trình của AD là: \(x - y = 0\) hay \(y = x\)
Thay \(y = x\) vào phương trình của AB:
\[
3x - 2x - 2 = 0 \implies x - 2 = 0 \implies x = 2
\]
Vậy \(y = 2\).
Do đó, tọa độ của điểm A là \(A(2, 2)\).
2. Tìm tọa độ của điểm B:
- Điểm B nằm trên đường thẳng AB.
- Ta có phương trình của AB là: \(3x - 2y - 2 = 0\)
Giả sử tọa độ của điểm B là \(B(x_1, y_1)\). Vì B nằm trên AB nên:
\[
3x_1 - 2y_1 - 2 = 0
\]
3. Tìm tọa độ của điểm D:
- Điểm D nằm trên đường thẳng AD.
- Ta có phương trình của AD là: \(x - y = 0\) hay \(y = x\)
Giả sử tọa độ của điểm D là \(D(x_2, y_2)\). Vì D nằm trên AD nên:
\[
y_2 = x_2
\]
4. Tìm tọa độ của điểm C:
- Trung điểm M của BC có tọa độ \((1, -2)\).
- Giả sử tọa độ của điểm C là \(C(x_3, y_3)\).
Trung điểm của BC là:
\[
M = \left(\frac{x_1 + x_3}{2}, \frac{y_1 + y_3}{2}\right) = (1, -2)
\]
Từ đây ta có:
\[
\frac{x_1 + x_3}{2} = 1 \implies x_1 + x_3 = 2
\]
\[
\frac{y_1 + y_3}{2} = -2 \implies y_1 + y_3 = -4
\]
5. Tìm tọa độ của điểm C:
- Vì ABCD là hình bình hành, vectơ \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \).
Ta có:
\[
\overrightarrow{AB} = (x_1 - 2, y_1 - 2)
\]
\[
\overrightarrow{DC} = (x_3 - x_2, y_3 - y_2)
\]
Vì \(y_2 = x_2\), ta có:
\[
\overrightarrow{DC} = (x_3 - x_2, y_3 - x_2)
\]
Do đó:
\[
x_1 - 2 = x_3 - x_2
\]
\[
y_1 - 2 = y_3 - x_2
\]
Kết hợp với \(x_1 + x_3 = 2\) và \(y_1 + y_3 = -4\), ta có thể giải hệ phương trình này để tìm \(x_1, y_1, x_2, y_2, x_3, y_3\).
6. Tìm phương trình của các cạnh còn lại:
- Phương trình của CD:
\[
\text{CD đi qua } D(x_2, y_2) \text{ và song song với AB}
\]
Phương trình của CD sẽ có dạng \(3x - 2y + c = 0\). Thay tọa độ của D vào để tìm \(c\).
- Phương trình của BC:
\[
\text{BC đi qua } B(x_1, y_1) \text{ và song song với AD}
\]
Phương trình của BC sẽ có dạng \(x - y + d = 0\). Thay tọa độ của B vào để tìm \(d\).
Sau khi tính toán cụ thể, ta sẽ có phương trình của các cạnh còn lại của hình bình hành ABCD.
Câu 8:
Để lập phương trình đường cao kẻ từ B của tam giác ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm tọa độ đỉnh A:
- Vì N là trung điểm của AB, ta có:
\[ N = \left( \frac{x_B + x_A}{2}, \frac{y_B + y_A}{2} \right) \]
\[ (0, 1) = \left( \frac{x_B + x_A}{2}, \frac{y_B + y_A}{2} \right) \]
Từ đây, ta có hai phương trình:
\[ \frac{x_B + x_A}{2} = 0 \Rightarrow x_B + x_A = 0 \Rightarrow x_A = -x_B \]
\[ \frac{y_B + y_A}{2} = 1 \Rightarrow y_B + y_A = 2 \Rightarrow y_A = 2 - y_B \]
- Vì P là trung điểm của AC, ta có:
\[ P = \left( \frac{x_C + x_A}{2}, \frac{y_C + y_A}{2} \right) \]
\[ (2, 0) = \left( \frac{x_C + x_A}{2}, \frac{y_C + y_A}{2} \right) \]
Từ đây, ta có hai phương trình:
\[ \frac{x_C + x_A}{2} = 2 \Rightarrow x_C + x_A = 4 \Rightarrow x_C = 4 - x_A \]
\[ \frac{y_C + y_A}{2} = 0 \Rightarrow y_C + y_A = 0 \Rightarrow y_C = -y_A \]
2. Tìm tọa độ đỉnh C:
- Vì M là trung điểm của BC, ta có:
\[ M = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) \]
\[ (1, -2) = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right) \]
Từ đây, ta có hai phương trình:
\[ \frac{x_B + x_C}{2} = 1 \Rightarrow x_B + x_C = 2 \Rightarrow x_C = 2 - x_B \]
\[ \frac{y_B + y_C}{2} = -2 \Rightarrow y_B + y_C = -4 \Rightarrow y_C = -4 - y_B \]
3. Kết hợp các phương trình:
- Từ \( x_C = 4 - x_A \) và \( x_C = 2 - x_B \), ta có:
\[ 4 - x_A = 2 - x_B \Rightarrow 4 - (-x_B) = 2 - x_B \Rightarrow 4 + x_B = 2 - x_B \Rightarrow 2x_B = -2 \Rightarrow x_B = -1 \]
\[ x_A = -(-1) = 1 \]
- Từ \( y_C = -y_A \) và \( y_C = -4 - y_B \), ta có:
\[ -y_A = -4 - y_B \Rightarrow -y_A = -4 - (-1) \Rightarrow -y_A = -3 \Rightarrow y_A = 3 \]
\[ y_B = 2 - y_A = 2 - 3 = -1 \]
- Từ \( x_C = 2 - x_B \), ta có:
\[ x_C = 2 - (-1) = 3 \]
- Từ \( y_C = -y_A \), ta có:
\[ y_C = -3 \]
Vậy tọa độ các đỉnh là:
\[ A(1, 3), B(-1, -1), C(3, -3) \]
4. Tìm phương trình đường thẳng AC:
- Vector AC:
\[ \overrightarrow{AC} = (3 - 1, -3 - 3) = (2, -6) \]
Phương trình đường thẳng AC:
\[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y - 3}{-6} \Rightarrow 3(x - 1) = -(y - 3) \Rightarrow 3x - 3 = -y + 3 \Rightarrow 3x + y - 6 = 0 \]
5. Tìm phương trình đường cao từ B:
- Đường cao từ B vuông góc với AC, nên vector pháp tuyến của AC là (3, 1).
- Phương trình đường cao từ B:
\[ 3(x + 1) + 1(y + 1) = 0 \Rightarrow 3x + 3 + y + 1 = 0 \Rightarrow 3x + y + 4 = 0 \]
Vậy phương trình đường cao kẻ từ B của tam giác ABC là:
\[ 3x + y + 4 = 0 \]