Câu 13.
Để tìm đường kính của đường tròn khi biết chu vi, ta sử dụng công thức tính chu vi của đường tròn:
\[ C = \pi \times d \]
Trong đó:
- \( C \) là chu vi của đường tròn.
- \( \pi \) là hằng số Pi (khoảng 3,14).
- \( d \) là đường kính của đường tròn.
Biết rằng chu vi \( C = 36\pi \) cm, ta thay vào công thức trên để tìm đường kính \( d \):
\[ 36\pi = \pi \times d \]
Chia cả hai vế của phương trình cho \( \pi \):
\[ d = \frac{36\pi}{\pi} \]
\[ d = 36 \text{ cm} \]
Vậy đường kính của đường tròn là 36 cm.
Đáp án đúng là: C. 36 cm.
Câu 14.
Độ dài cung của một đường tròn được tính bằng công thức:
\[ l = \frac{\theta}{360^\circ} \times 2\pi r \]
Trong đó:
- \( l \) là độ dài cung,
- \( \theta \) là góc tâm (đoạn cung),
- \( r \) là bán kính của đường tròn.
Áp dụng vào bài toán này:
- Góc tâm \( \theta = 30^\circ \),
- Bán kính \( r = 4 \text{ dm} \).
Thay các giá trị vào công thức:
\[ l = \frac{30^\circ}{360^\circ} \times 2\pi \times 4 \]
\[ l = \frac{1}{12} \times 2\pi \times 4 \]
\[ l = \frac{1}{12} \times 8\pi \]
\[ l = \frac{8\pi}{12} \]
\[ l = \frac{2\pi}{3} \text{ dm} \]
Vậy đáp án đúng là:
D. $\frac{2\pi}{3} \text{ dm}$.
Câu 15.
Độ dài cung tròn được tính bằng công thức:
\[ l = \frac{n}{360} \times 2\pi r \]
Trong đó:
- \( l \) là độ dài cung tròn,
- \( n \) là số đo góc tâm của cung tròn,
- \( r \) là bán kính của đường tròn.
Ta có:
\[ l = 30,8 \text{ cm} \]
\[ r = 22 \text{ cm} \]
\[ \pi \approx 3,14 \]
Thay các giá trị vào công thức:
\[ 30,8 = \frac{n}{360} \times 2 \times 3,14 \times 22 \]
Tính \( 2 \times 3,14 \times 22 \):
\[ 2 \times 3,14 \times 22 = 138,16 \]
Do đó:
\[ 30,8 = \frac{n}{360} \times 138,16 \]
Bây giờ, ta giải phương trình để tìm \( n \):
\[ \frac{n}{360} = \frac{30,8}{138,16} \]
Tính \( \frac{30,8}{138,16} \):
\[ \frac{30,8}{138,16} \approx 0,223 \]
Do đó:
\[ \frac{n}{360} = 0,223 \]
Nhân cả hai vế với 360:
\[ n = 0,223 \times 360 \]
Tính \( 0,223 \times 360 \):
\[ n \approx 80,28 \]
Làm tròn đến độ gần nhất:
\[ n \approx 80^\circ \]
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{80^\circ} \]
Câu 16.
Để tìm bán kính của hình tròn khi biết diện tích, ta sử dụng công thức tính diện tích hình tròn \( S = \pi r^2 \).
Bước 1: Xác định diện tích \( S \) đã cho:
\[ S = 144\pi \text{ cm}^2 \]
Bước 2: Thay giá trị diện tích vào công thức:
\[ 144\pi = \pi r^2 \]
Bước 3: Chia cả hai vế của phương trình cho \( \pi \):
\[ 144 = r^2 \]
Bước 4: Tìm giá trị của \( r \) bằng cách lấy căn bậc hai của cả hai vế:
\[ r = \sqrt{144} \]
\[ r = 12 \text{ cm} \]
Vậy bán kính của hình tròn là 12 cm.
Đáp án đúng là: C. 12 cm.