Câu 4.
a) Tọa độ của điểm C:
- Vì ABCD là hình chữ nhật, nên C sẽ có tọa độ là $(2;3;0)$.
b) Diện tích của tam giác SCD:
- Tính diện tích tam giác SCD bằng công thức diện tích tam giác trong không gian:
\[ S_{SCD} = \frac{1}{2} \left| \overrightarrow{SD} \times \overrightarrow{SC} \right| \]
- Tính vectơ $\overrightarrow{SD}$ và $\overrightarrow{SC}$:
\[ \overrightarrow{SD} = D - S = (0, 3, 0) - (0, 0, 3) = (0, 3, -3) \]
\[ \overrightarrow{SC} = C - S = (2, 3, 0) - (0, 0, 3) = (2, 3, -3) \]
- Tính tích vector:
\[ \overrightarrow{SD} \times \overrightarrow{SC} = \begin{vmatrix}
i & j & k \\
0 & 3 & -3 \\
2 & 3 & -3
\end{vmatrix} = i(3 \cdot (-3) - (-3) \cdot 3) - j(0 \cdot (-3) - (-3) \cdot 2) + k(0 \cdot 3 - 3 \cdot 2) \]
\[ = i(0) - j(6) + k(-6) = (0, -6, -6) \]
- Tính độ dài vector này:
\[ \left| \overrightarrow{SD} \times \overrightarrow{SC} \right| = \sqrt{0^2 + (-6)^2 + (-6)^2} = \sqrt{0 + 36 + 36} = \sqrt{72} = 6\sqrt{2} \]
- Diện tích tam giác SCD:
\[ S_{SCD} = \frac{1}{2} \times 6\sqrt{2} = 3\sqrt{2} \]
c) Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (SCD):
- Phương trình mặt phẳng (SCD) có thể viết dưới dạng:
\[ ax + by + cz = d \]
- Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (SCD) từ tích vector $\overrightarrow{SD} \times \overrightarrow{SC} = (0, -6, -6)$, tức là $(0, -1, -1)$.
- Phương trình mặt phẳng (SCD) là:
\[ 0x - y - z = d \]
- Thay tọa độ của điểm S vào để tìm d:
\[ 0 - 0 - 3 = d \Rightarrow d = -3 \]
- Phương trình mặt phẳng (SCD) là:
\[ -y - z = -3 \Rightarrow y + z = 3 \]
- Hình chiếu vuông góc của điểm A(0,0,0) trên mặt phẳng (SCD) là H(0, $\frac{3}{2}$, $\frac{3}{2}$).
d) Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD):
- Vectơ $\overrightarrow{SC} = (2, 3, -3)$.
- Mặt phẳng (SBD) có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (0, 3, -3)$.
- Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
\[ \sin \alpha = \frac{\left| \overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n} \right|}{\left| \overrightarrow{SC} \right| \left| \overrightarrow{n} \right|} \]
- Tính tích vô hướng:
\[ \overrightarrow{SC} \cdot \overrightarrow{n} = 2 \cdot 0 + 3 \cdot 3 + (-3) \cdot (-3) = 0 + 9 + 9 = 18 \]
- Độ dài các vectơ:
\[ \left| \overrightarrow{SC} \right| = \sqrt{2^2 + 3^2 + (-3)^2} = \sqrt{4 + 9 + 9} = \sqrt{22} \]
\[ \left| \overrightarrow{n} \right| = \sqrt{0^2 + 3^2 + (-3)^2} = \sqrt{0 + 9 + 9} = \sqrt{18} = 3\sqrt{2} \]
- Tính $\sin \alpha$:
\[ \sin \alpha = \frac{18}{\sqrt{22} \cdot 3\sqrt{2}} = \frac{18}{3\sqrt{44}} = \frac{6}{\sqrt{44}} = \frac{6}{2\sqrt{11}} = \frac{3}{\sqrt{11}} \approx 0.9045 \]
- Kết luận:
\[ \sin \alpha > \frac{1}{3} \]
Đáp án đúng là:
a) Tọa độ của điểm C là $(2;3;0)$.
b) Diện tích của tam giác SCD bằng $3\sqrt2$.
c) Hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng (SCD) là $H(0;\frac32;\frac32)$.
d) Gọi $\alpha$ là góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (SBD), ta có $\sin\alpha>\frac13$.