huhuxm cứu

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Meo Meo

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Bán kính nguyên tử H trong phân tử \(H_2\) được tính bằng cách lấy khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử H chia cho 2. Khoảng cách giữa hai hạt nhân H là 74 pm, do đó: \[ \text{Bán kính nguyên tử H} = \frac{74 \text{ pm}}{2} = 37 \text{ pm} \] **Câu 2:** Để xác định bán kính ion của \(Al^{3+}\), ta cần biết rằng cation có kích thước nhỏ hơn nguyên tử ban đầu. Bán kính ion của \(Al^{3+}\) thường nằm trong khoảng từ 54 pm đến 104 pm. Vì vậy, bán kính ion của \(Al^{3+}\) sẽ là 54 pm. **Câu 3:** Giả sử X có số proton là \(x\) và Y có số proton là \(y\). Theo đề bài, ta có: \[ x + y = 33 \quad (1) \] và \(y > x\). Vì X và Y thuộc cùng một chu kỳ và hai nhóm A liên tiếp, ta có thể chọn X là nguyên tố có số proton là 15 (phosphorus) và Y là nguyên tố có số proton là 18 (argon). Công thức oxide cao nhất của X (phosphorus) là \(P_2O_5\) và của Y (argon) là \(ArO_2\) (mặc dù argon không tạo oxide cao nhất, nhưng nếu xét theo lý thuyết thì có thể coi là không có oxide). Tính chất đặc trưng của chúng: - \(P_2O_5\) là một oxide axit, có khả năng phản ứng với nước tạo thành axit phosphoric. - \(ArO_2\) không tồn tại trong thực tế vì argon là khí trơ. **Câu 4:** a. X và Y là các nguyên tố nào? Vì tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 32 và \(Z_X < Z_Y\), ta có thể chọn X là nguyên tố có số proton là 16 (sulfur) và Y là nguyên tố có số proton là 16 (phosphorus). b. Để tính % của mỗi kim loại và giá trị của a, ta cần biết khối lượng mol của mỗi kim loại. Giả sử khối lượng mol của X là 32 g/mol và của Y là 31 g/mol. Tổng khối lượng hỗn hợp là 10,8 g. Gọi \(m_X\) là khối lượng của X và \(m_Y\) là khối lượng của Y. Ta có: \[ m_X + m_Y = 10,8 \quad (2) \] Số mol của X và Y được tính như sau: \[ \frac{m_X}{32} + \frac{m_Y}{31} = \frac{8,6765}{22,4} \quad (3) \] Giải hệ phương trình (2) và (3) để tìm ra giá trị của \(m_X\) và \(m_Y\). **Câu 5:** Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức \(R_2O_5\) và có 60% oxygen về khối lượng. Gọi khối lượng mol của R là \(M_R\). Từ đó, ta có: \[ \frac{5 \times 16}{2M_R + 5 \times 16} = 0,6 \] Giải phương trình trên để tìm ra \(M_R\) và từ đó xác định nguyên tố R. Sau đó, tính % theo khối lượng của R trong hợp chất hydroxide của R. **Câu 6:** Để xác định nguyên tố X, ta cần biết rằng oxide cao nhất của X chứa 53,3% oxygen về khối lượng. Gọi khối lượng mol của X là \(M_X\). Từ đó, ta có: \[ \frac{M_X}{M_X + 16} = 0,533 \] Giải phương trình trên để tìm ra \(M_X\) và xác định nguyên tố X. Sau đó, tính % của X trong hợp chất khí với hydrogen của X. **Câu 7:** Oxide cao nhất của nguyên tố R có công thức \(R_2O_5\). Gọi khối lượng mol của R là \(M_R\). Từ tỉ lệ khối lượng, ta có: \[ \frac{2M_R}{2M_R + 5 \times 16} = 0,5 \] Giải phương trình trên để tìm ra \(M_R\) và xác định nguyên tố R. b. Hòa tan 21,3 g \(R_2O_5\) vào trong 200g nước, ta tính nồng độ % chất tan trong A. **Câu 8:** Nguyên tố X có công thức oxide cao nhất là \(XO_3\). Từ tỉ lệ khối lượng, ta có: \[ \frac{M_X}{M_X + 3 \times 16} = 0,941 \] Giải phương trình trên để tìm ra \(M_X\) và xác định nguyên tố X. b. Tính giá trị của V khi nung hỗn hợp gồm 6,4 g X và 14 g bột sắt trong bình kín. **Câu 9:** Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Từ tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố trong oxide cao nhất, ta có: \[ \frac{m_R}{m_O} = \frac{7,1}{11,2} \] Giải phương trình trên để tìm ra nguyên tố R. b. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong X khi hòa tan 36,4 g hỗn hợp A gồm Fe và \(MgCO_3\) trong 200 ml dung dịch. --- Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về từng câu hỏi, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nguyễn Anh

02/01/2025

Giải bài tập về bán kính nguyên tử H
Hiểu rõ khái niệm
Khoảng cách giữa hai hạt nhân: Là khoảng cách từ tâm hạt nhân của nguyên tử này đến tâm hạt nhân của nguyên tử kia trong một phân tử.
Bán kính nguyên tử: Là khoảng cách trung bình từ tâm hạt nhân đến lớp electron ngoài cùng của nguyên tử.
Giải bài
Vì phân tử H₂ gồm 2 nguyên tử H liên kết với nhau.

Khoảng cách giữa 2 hạt nhân H chính là đường kính của phân tử H₂.
Bán kính nguyên tử H chính là bán kính của phân tử H₂.
Vậy, bán kính nguyên tử H = 1/2 khoảng cách giữa 2 hạt nhân H.

Bán kính nguyên tử H = 74 pm / 2 = 37 pm.
Kết luận
Bán kính nguyên tử H là 37 pm.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved