Giúp mình với!

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Đỗ

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 26: Nội dung định luật Ohm là:** Đáp án đúng là: C. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó. **PHẦN TỰ LUẬN** **Câu 1:** Aluminium thường được điều chế từ loại quặng bauxite. Các công đoạn sản xuất Aluminium từ bauxite bao gồm: 1. Khai thác quặng bauxite. 2. Nghiền và hòa tan quặng bauxite trong dung dịch NaOH để tách Al2O3. 3. Điện phân Al2O3 để thu được nhôm nguyên chất. Phương trình hóa học xảy ra trong quá trình điện phân: \[ 2Al_2O_3 \rightarrow 4Al + 3O_2 \] **Câu 2:** a. Phương trình phản ứng giữa Fe và CuSO4: \[ Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \] b. Tính khối lượng muối thu được: - Khối lượng mol của Fe = 56 g/mol. - Khối lượng mol của CuSO4 = 160 g/mol. - 0,56 g Fe tương ứng với: \[ n_{Fe} = \frac{0,56}{56} = 0,01 \text{ mol} \] - Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe phản ứng với 1 mol CuSO4, nên 0,01 mol Fe sẽ phản ứng với 0,01 mol CuSO4. - Khối lượng muối FeSO4 thu được: \[ m_{FeSO_4} = n_{FeSO_4} \times M_{FeSO_4} = 0,01 \times 152 = 1,52 \text{ g} \] **Câu 3:** a) Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra kim loại là: Fe. b) Kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra khí hydrogen là: Zn, Al. **Câu 4:** - Gọi kim loại có hóa trị II là M. - Phương trình phản ứng với nước: \[ M + 2H_2O \rightarrow M(OH)_2 + H_2 \] - Khối lượng mol của M: \[ n_{H_2} = \frac{0,448}{22,4} = 0,02 \text{ mol} \] - Theo phương trình, 1 mol M tạo ra 1 mol H2, nên nM = 0,02 mol. - Khối lượng M: \[ m_M = n_M \times M_M \] - Với 2,74 g M, ta có: \[ M_M = \frac{2,74}{0,02} = 137 \text{ g/mol} \] - Kim loại đó là Ba (Bari). **Câu 5:** - Gọi khối lượng Al, Fe, Cu lần lượt là \( m_{Al}, m_{Fe}, m_{Cu} \). - Tổng khối lượng hỗn hợp là 7g: \[ m_{Al} + m_{Fe} + m_{Cu} = 7 \text{ g} \] - Khối lượng chất rắn còn lại là 1,5g, nên khối lượng muối và khí thoát ra là: \[ 7 - 1,5 = 5,5 \text{ g} \] - Khối lượng H2 thu được là 4,48 lít: \[ n_{H_2} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2 \text{ mol} \] - Theo phản ứng, 1 mol Al tạo ra 1 mol H2, nên khối lượng Al: \[ m_{Al} = 0,2 \times 27 = 5,4 \text{ g} \] - Khối lượng còn lại là Fe và Cu: \[ m_{Fe} + m_{Cu} = 7 - 5,4 = 1,6 \text{ g} \] - Tính % khối lượng mỗi kim loại: \[ \% Al = \frac{5,4}{7} \times 100 \approx 77,14\% \] \[ \% Fe + Cu = \frac{1,6}{7} \times 100 \approx 22,86\% \] **Câu 6:** - Nguyên phân giúp tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ, dùng trong nhân giống cây trồng. - Giảm phân tạo ra giao tử, giúp duy trì sự đa dạng di truyền trong vật nuôi. **Câu 7:** - Giới cái có bộ NST lưỡng bội XX, nên số lượng NST là 2n = 2. - Giới đực có bộ NST lưỡng bội XO, nên số lượng NST là 2n = 1. **Câu 8:** - Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào tạo ra hai tế bào con giống hệt tế bào mẹ. - Giảm phân là quá trình phân chia tế bào tạo ra bốn giao tử, mỗi giao tử có một nửa số NST của tế bào mẹ. **Câu 9:** - Trong nguyên phân, NST nhân đôi, sau đó sắp xếp và phân chia đều vào hai tế bào con. **Câu 10:** - Nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gen trong tế bào. - Cấu tạo từ DNA và protein histone. **Câu 11:** - Sử dụng công thức thấu kính hội tụ: \[ \frac{1}{f} = \frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i} \] - Với \( f = 10 \text{ cm}, d_o = 15 \text{ cm} \): \[ \frac{1}{10} = \frac{1}{15} + \frac{1}{d_i} \] - Tính \( d_i \): \[ \frac{1}{d_i} = \frac{1}{10} - \frac{1}{15} = \frac{3 - 2}{30} = \frac{1}{30} \Rightarrow d_i = 30 \text{ cm} \] **Câu 12:** - Điện trở của dây được tính bằng công thức: \[ R = \rho \frac{L}{S} \] - Với \( L = 40 \text{ m}, S = 0,2 \text{ mm}^2 = 0,2 \times 10^{-6} \text{ m}^2 \): \[ R = 0,4 \times 10^6 \frac{40}{0,2 \times 10^{-6}} = 80 \Omega \] **Câu 19:** a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB: \[ R_{AB} = R_1 + R_2 + R_3 = 8 + 6 + 3 = 17 \Omega \] b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở: \[ I = \frac{U_{AB}}{R_{AB}} = \frac{60}{17} \approx 3,53 A \] - Cường độ dòng điện qua từng điện trở: \[ I_1 = I, I_2 = I, I_3 = I \] (vì chúng nối tiếp).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mô phặc

02/01/2025

Câu 26:

Đáp án: C. Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.
Giải thích: Đây chính là nội dung của định luật Ohm, mô tả mối quan hệ giữa cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong một đoạn mạch.
Câu 12:

Tính điện trở của dây:
Công thức tính điện trở: R = ρ * (L/S)
Trong đó:
ρ: điện trở suất (Ω.m)
L: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m²)
Đổi: 0,2 mm² = 0,2 * 10^-6 m²
Thay số vào công thức, ta được: R = 0,4 * 10^6 * (40 / 0,2 * 10^-6) = 80 Ω
Câu 19:

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
Vì R1, R2, R3 mắc nối tiếp nên điện trở tương đương: R_tđ = R1 + R2 + R3 = 8 + 6 + 3 = 17 Ω
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở:
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính cũng chính là cường độ dòng điện chạy qua các điện trở vì chúng mắc nối tiếp:
I = U_AB / R_tđ = 60 / 17 ≈ 3,53 A
Phần Hóa Học
Câu 1:

Aluminium thường được điều chế từ quặng bôxit (Al₂O₃).
Các công đoạn sản xuất:
Điên phân nóng chảy Al₂O₃:
2Al₂O₃ (lỏng) → 4Al (lỏng) + 3O₂ (khí)
Tinh luyện nhôm: Nhôm thu được sau điện phân thường chứa một lượng nhỏ tạp chất, cần tinh luyện để đạt độ tinh khiết cao.
Các câu hỏi còn lại:

Để giải quyết các câu hỏi còn lại, bạn cần cung cấp thêm thông tin hoặc hình ảnh minh họa nếu có.

Ví dụ:

Câu 2: Bạn cần cho biết nồng độ dung dịch CuSO₄ để tính được số mol CuSO₄ phản ứng và từ đó tính được khối lượng muối thu được.
Câu 3: Để xác định kim loại phản ứng với dung dịch copper(II) sulfate, bạn cần dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại.
...
Một số lưu ý khi giải các bài tập hóa học:

Viết phương trình hóa học: Viết đúng phương trình hóa học là bước đầu tiên để giải quyết bài toán.
Cân bằng phương trình: Đảm bảo số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế phương trình bằng nhau.
Tính toán số mol: Dựa vào phương trình hóa học để tính toán số mol các chất tham gia và sản phẩm.
Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến khối lượng, thể tích, nồng độ để tính toán các đại lượng cần tìm.
 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved