Câu 15: Một xe xuất phát tại A và một xe xuất phát tại B chuyển động thẳng đều cùng hướng theo hướng từ A đến B. Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau tại điểm C sau 3 giờ chuyển động, nếu...
0
Trả lời câu hỏi của Plll
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cho đề bài:
- Hai xe xuất phát tại A và B cùng hướng từ A đến B.
- Nếu xuất phát cùng lúc thì gặp nhau tại C sau 3 giờ.
- Nếu xe tại A xuất phát chậm 10 phút (1/6 giờ) thì gặp nhau tại D.
- AB = 30 km, CD = 20 km.
---
**Gọi:**
- Vận tốc xe tại A là \( v_A \) (km/h).
- Vận tốc xe tại B là \( v_B \) (km/h).
---
### a) Tìm vận tốc của mỗi xe
1. **Xuất phát cùng lúc, gặp nhau tại C sau 3 giờ**
- Xe A đi từ A đến C: quãng đường AC = \( v_A \times 3 \)
- Xe B đi từ B đến C ngược chiều (nhưng cùng hướng), vì cả hai đi cùng hướng nên xe B xuất phát từ B đến C, khoảng cách CB = \( v_B \times 3 \)
- Vì A và B cách nhau 30 km, nên:
\[
AC + CB = AB = 30 \Rightarrow 3v_A + 3v_B = 30 \Rightarrow v_A + v_B = 10 \quad (1)
\]
2. **Xe A xuất phát chậm hơn 10 phút (1/6 giờ), gặp nhau tại D**
- Thời gian chuyển động của xe A lúc này là \( t_A = t_D - \frac{1}{6} \)
- Thời gian chuyển động của xe B vẫn là \( t_D \) (vì xe B xuất phát đúng giờ)
- Gọi \( t_D \) là thời gian mà xe B đi từ B đến D.
- Quãng đường AD = \( v_A (t_D - \frac{1}{6}) \)
- Quãng đường BD = \( v_B t_D \)
- Vì AD + BD = AB = 30 km, nên:
\[
v_A \left(t_D - \frac{1}{6}\right) + v_B t_D = 30 \quad (2)
\]
- Khoảng cách giữa điểm C và D là 20 km, và theo hướng từ A đến B:
\[
CD = 20
\]
- Vì hai điểm C và D cùng nằm trên đoạn AB, xét vị trí của C và D:
Xe gặp nhau tại C lúc 3 giờ, tức:
- Khoảng cách AC = \( 3 v_A \)
- Khoảng cách AD = \( v_A \left(t_D - \frac{1}{6}\right) \)
Vì C và D cùng trên đoạn AB và CD = 20, ta có thể xác định vị trí điểm D so với C.
Hai trường hợp:
- D nằm sau C (tức \( AD > AC \)) hoặc
- D nằm trước C (\( AD < AC \)).
Giả sử D nằm sau C, tức \( AD = AC + 20 \):
\[
v_A \left(t_D - \frac{1}{6}\right) = 3 v_A + 20
\]
Chia cả hai vế cho \( v_A \) (không bằng 0):
\[
t_D - \frac{1}{6} = 3 + \frac{20}{v_A} \Rightarrow t_D = 3 + \frac{20}{v_A} + \frac{1}{6} = 3 + \frac{1}{6} + \frac{20}{v_A} = \frac{19}{6} + \frac{20}{v_A} \quad (3)
\]
Thay (3) vào (2):
\[
v_A \left( \frac{19}{6} + \frac{20}{v_A} - \frac{1}{6} \right) + v_B \left( \frac{19}{6} + \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
Rút gọn biểu thức bên trong dấu ngoặc:
\[
\frac{19}{6} - \frac{1}{6} = \frac{18}{6} = 3
\]
Vậy:
\[
v_A \left(3 + \frac{20}{v_A}\right) + v_B \left( \frac{19}{6} + \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
Mở ngoặc:
\[
v_A \times 3 + v_A \times \frac{20}{v_A} + v_B \times \frac{19}{6} + v_B \times \frac{20}{v_A} = 30
\]
Rút gọn:
\[
3 v_A + 20 + \frac{19}{6} v_B + \frac{20}{v_A} v_B = 30
\]
Suy ra:
\[
3 v_A + \frac{19}{6} v_B + \frac{20}{v_A} v_B = 10 \quad (4)
\]
Nhớ lại từ (1):
\[
v_A + v_B = 10 \Rightarrow v_B = 10 - v_A
\]
Thay vào (4):
\[
3 v_A + \frac{19}{6}(10 - v_A) + \frac{20}{v_A} (10 - v_A) = 10
\]
Mở rộng:
\[
3 v_A + \frac{190}{6} - \frac{19}{6} v_A + \frac{200}{v_A} - 20 = 10
\]
Rút gọn các số:
\[
3 v_A - \frac{19}{6} v_A + \frac{190}{6} - 20 + \frac{200}{v_A} = 10
\]
Tính \( \frac{190}{6} - 20 \):
\[
\frac{190}{6} - 20 = \frac{190}{6} - \frac{120}{6} = \frac{70}{6} = \frac{35}{3}
\]
Vậy:
\[
3 v_A - \frac{19}{6} v_A + \frac{35}{3} + \frac{200}{v_A} = 10
\]
Tính phần \( 3 v_A - \frac{19}{6} v_A \):
\[
3 = \frac{18}{6} \Rightarrow \frac{18}{6} v_A - \frac{19}{6} v_A = - \frac{1}{6} v_A
\]
Thay lại:
\[
- \frac{1}{6} v_A + \frac{35}{3} + \frac{200}{v_A} = 10
\]
Chuyển số hạng:
\[
- \frac{1}{6} v_A + \frac{200}{v_A} = 10 - \frac{35}{3} = \frac{30}{3} - \frac{35}{3} = -\frac{5}{3}
\]
Nhân hai vế với \( 6 v_A \) để khử mẫu:
\[
6 v_A \times \left(- \frac{1}{6} v_A + \frac{200}{v_A}\right) = 6 v_A \times \left(- \frac{5}{3}\right)
\]
Tính vế trái:
\[
6 v_A \times \left(- \frac{1}{6} v_A \right) + 6 v_A \times \frac{200}{v_A} = -v_A^2 + 1200
\]
Tính vế phải:
\[
6 v_A \times \left(- \frac{5}{3} \right) = -10 v_A
\]
Phương trình:
\[
- v_A^2 + 1200 = -10 v_A
\]
Chuyển sang dạng chuẩn:
\[
- v_A^2 + 10 v_A + 1200 = 0
\]
Nhân cả hai vế với -1:
\[
v_A^2 - 10 v_A - 1200 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
\Delta = (-10)^2 - 4 \times 1 \times (-1200) = 100 + 4800 = 4900
\]
\[
\sqrt{\Delta} = 70
\]
Nghiệm:
\[
v_A = \frac{10 \pm 70}{2}
\]
Hai nghiệm:
- \( v_A = \frac{10 + 70}{2} = \frac{80}{2} = 40 \) km/h
- \( v_A = \frac{10 - 70}{2} = \frac{-60}{2} = -30 \) km/h (loại vì vận tốc không âm)
Vậy \( v_A = 40 \) km/h.
Từ (1):
\[
v_B = 10 - v_A = 10 - 40 = -30 \text{ km/h}
\]
Không hợp lý (vận tốc xe B âm).
Điều này cho thấy giả thiết D nằm sau C không hợp lệ.
---
3. **Giả sử điểm D nằm trước C: \( AD = AC - 20 \)**
Tương tự:
\[
v_A \left( t_D - \frac{1}{6} \right) = 3 v_A - 20
\]
Chia cho \( v_A \):
\[
t_D - \frac{1}{6} = 3 - \frac{20}{v_A} \Rightarrow t_D = 3 - \frac{20}{v_A} + \frac{1}{6} = \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} \quad (5)
\]
Thay (5) vào (2):
\[
v_A \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} - \frac{1}{6} \right) + v_B \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
Rút gọn trong dấu ngoặc:
\[
\frac{19}{6} - \frac{1}{6} = 3
\]
Nên:
\[
v_A \left( 3 - \frac{20}{v_A} \right) + v_B \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
Mở ngoặc:
\[
3 v_A - 20 + \frac{19}{6} v_B - \frac{20}{v_A} v_B = 30
\]
Chuyển số hạng:
\[
3 v_A + \frac{19}{6} v_B - \frac{20}{v_A} v_B = 50 \quad (6)
\]
Thay \( v_B = 10 - v_A \) vào (6):
\[
3 v_A + \frac{19}{6}(10 - v_A) - \frac{20}{v_A}(10 - v_A) = 50
\]
Mở rộng:
\[
3 v_A + \frac{190}{6} - \frac{19}{6} v_A - \frac{200}{v_A} + 20 = 50
\]
Nhóm các số:
\[
3 v_A - \frac{19}{6} v_A + \frac{190}{6} + 20 - \frac{200}{v_A} = 50
\]
Tính \( \frac{190}{6} + 20 = \frac{190}{6} + \frac{120}{6} = \frac{310}{6} = \frac{155}{3} \):
\[
3 v_A - \frac{19}{6} v_A + \frac{155}{3} - \frac{200}{v_A} = 50
\]
Tính phần vận tốc:
\[
3 = \frac{18}{6} \Rightarrow 3 v_A - \frac{19}{6} v_A = - \frac{1}{6} v_A
\]
Thay lại:
\[
- \frac{1}{6} v_A + \frac{155}{3} - \frac{200}{v_A} = 50
\]
Chuyển vế:
\[
- \frac{1}{6} v_A - \frac{200}{v_A} = 50 - \frac{155}{3} = \frac{150}{3} - \frac{155}{3} = -\frac{5}{3}
\]
Nhân cả hai vế với \( 6 v_A \):
\[
6 v_A \times \left( - \frac{1}{6} v_A - \frac{200}{v_A} \right) = 6 v_A \times \left( - \frac{5}{3} \right)
\]
Vế trái:
\[
6 v_A \times \left( - \frac{1}{6} v_A \right) + 6 v_A \times \left( - \frac{200}{v_A} \right) = -v_A^2 - 1200
\]
Vế phải:
\[
6 v_A \times \left( - \frac{5}{3} \right) = -10 v_A
\]
Phương trình:
\[
- v_A^2 - 1200 = -10 v_A
\]
Chuyển về dạng chuẩn:
\[
- v_A^2 + 10 v_A - 1200 = 0
\]
Nhân cả hai vế với -1:
\[
v_A^2 - 10 v_A + 1200 = 0
\]
Tính delta:
\[
\Delta = (-10)^2 - 4 \times 1 \times 1200 = 100 - 4800 = -4700 < 0
\]
Phương trình vô nghiệm thực.
---
Kết luận: Không có nghiệm hợp lý với giả thiết D nằm trước C hay sau C.
---
### Giải pháp khác:
Xét lại hướng chuyển động:
Vì hai xe chuyển động cùng hướng từ A đến B, xe tại A đi từ A đến B, xe tại B đi từ B đến A (theo đề thì cùng hướng từ A đến B, nhưng xe ở B đứng ở cuối đoạn AB thì chuyển động cùng hướng từ A đến B không hợp lý).
Giả sử xe tại B chuyển động từ B về A (nghịch chiều).
Lúc này, nếu hai xe xuất phát cùng lúc, gặp nhau tại C sau 3 giờ.
Lúc này:
- Quãng đường AC = \( v_A \times 3 \)
- Quãng đường BC = \( v_B \times 3 \)
Do xe B chạy ngược chiều, tổng khoảng cách AC + BC = AB = 30 km:
\[
3 v_A + 3 v_B = 30 \Rightarrow v_A + v_B = 10 \quad (1)
\]
Khi xe A xuất phát muộn 10 phút:
- Thời gian xe A chuyển động: \( t - \frac{1}{6} \)
- Thời gian xe B chuyển động: \( t \)
- Khoảng cách từ A đến D là \( v_A (t - \frac{1}{6}) \)
- Khoảng cách từ B đến D là \( v_B t \)
Vì xe B chạy ngược chiều, quãng đường \( AD + BD = 30 \) (do D nằm giữa A và B):
\[
v_A (t - \frac{1}{6}) + v_B t = 30 \quad (2)
\]
Điểm C và D cách nhau 20 km trên đoạn AB:
\[
CD = 20
\]
Vì C và D nằm trên AB, ta giả sử:
- \( AD = AC - 20 \) (D nằm giữa A và C)
- \( AC = 3 v_A \)
Thay:
\[
v_A (t - \frac{1}{6}) = 3 v_A - 20 \Rightarrow t - \frac{1}{6} = 3 - \frac{20}{v_A} \Rightarrow t = \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A}
\]
Thay vào (2):
\[
v_A \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} - \frac{1}{6} \right) + v_B \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
\[
v_A \left( 3 - \frac{20}{v_A} \right) + v_B \left( \frac{19}{6} - \frac{20}{v_A} \right) = 30
\]
Mở rộng:
\[
3 v_A - 20 + \frac{19}{6} v_B - \frac{20}{v_A} v_B = 30
\]
Sắp xếp:
\[
3 v_A + \frac{19}{6} v_B - \frac{20}{v_A} v_B = 50
\]
Thay \( v_B = 10 - v_A \):
\[
3 v_A + \frac{19}{6} (10 - v_A) - \frac{20}{v_A} (10 - v_A) = 50
\]
Mở rộng:
\[
3 v_A + \frac{190}{6} - \frac{19}{6} v_A - \frac{200}{v_A} + 20 = 50
\]
\[
3 v_A - \frac{19}{6} v_A + \frac{310}{6} - \frac{200}{v_A} = 50
\]
Tính \( 3 v_A - \frac{19}{6} v_A = \frac{18}{6} v_A - \frac{19}{6} v_A = - \frac{1}{6} v_A \):
\[
- \frac{1}{6} v_A + \frac{155}{3} - \frac{200}{v_A} = 50
\]
Chuyển vế:
\[
- \frac{1}{6} v_A - \frac{200}{v_A} = 50 - \frac{155}{3} = \frac{150}{3} - \frac{155}{3} = - \frac{5}{3}
\]
Nhân cả hai vế với \( 6 v_A \):
\[
6 v_A \times \left( - \frac{1}{6} v_A - \frac{200}{v_A} \right) = 6 v_A \times \left( - \frac{
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.