Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm:
---
**Câu 1:**
Cho:
- Chiết suất của nước: \( n_1 = 1,3333 \)
- Chiết suất của thủy tinh: \( n_2 = 1,356 \)
Chiết suất tỉ đối của nước đối với thủy tinh là:
\[
n_{21} = \frac{n_1}{n_2} = \frac{1,3333}{1,356} \approx 0,9835
\]
Tuy nhiên đề bài cho \( n_{21} = \frac{1}{1,356} \) (có thể hiểu nhầm), nếu \( n_{21} = \frac{1}{1,356} \approx 0,737 \) thì không khớp với các lựa chọn. Nếu lấy chính xác theo định nghĩa tỉ số chiết suất tỉ đối là:
\[
n_{21} = \frac{n_{\text{nước}}}{n_{\text{thủy tinh}}} = \frac{1,3333}{1,356} \approx 0,9835
\]
Gần với đáp án B (0,870) hơn các đáp án khác, nhưng vẫn chưa chính xác. Có thể đề bài viết sai hoặc nhầm lẫn.
**Kết luận:** Theo cách tính đúng, gần nhất là đáp án **B. 0,870**.
---
**Câu 2:**
Cho:
- Chiết suất thủy tinh \( n = 1,6 \)
- Tốc độ ánh sáng trong chân không \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \)
Tốc độ ánh sáng trong thủy tinh:
\[
v = \frac{c}{n} = \frac{3 \times 10^8}{1,6} = 1,875 \times 10^8 \, m/s
\]
**Đáp án:** B. \( 1,875 \times 10^8 \, m/s \).
---
**Câu 3:**
Cho:
- Góc tới \( i = 6^\circ \)
- Góc khúc xạ \( r = 8^\circ \)
- Tốc độ ánh sáng trong môi trường B: \( v_B = 2 \times 10^5 \, km/s = 2 \times 10^8 \, m/s \)
Ta có:
\[
\frac{\sin i}{\sin r} = \frac{v_A}{v_B} \Rightarrow v_A = v_B \cdot \frac{\sin i}{\sin r}
\]
Tính sin:
\[
\sin 6^\circ \approx 0,1045; \quad \sin 8^\circ \approx 0,1392
\]
\[
v_A = 2 \times 10^8 \times \frac{0,1045}{0,1392} = 2 \times 10^8 \times 0,75 = 1,5 \times 10^8 \, m/s
\]
Chuyển sang km/s:
\[
1,5 \times 10^8 \, m/s = 1,5 \times 10^5 \, km/s
\]
**Đáp án:** C. \( 1,5 \times 10^5 \, km/s \).
---
**Câu 4:**
Cho:
- Góc tới \( i = 60^\circ \)
- Góc khúc xạ \( r = 40^\circ \)
- \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \)
Chiết suất nước:
\[
n = \frac{\sin i}{\sin r} = \frac{\sin 60^\circ}{\sin 40^\circ} = \frac{0,8660}{0,6428} \approx 1,347
\]
Vận tốc ánh sáng trong nước:
\[
v = \frac{c}{n} = \frac{3 \times 10^8}{1,347} \approx 2,23 \times 10^8 \, m/s
\]
**Đáp án:** C. \( 2,23 \times 10^8 \, m/s \).
---
**Câu 5:**
Cho:
- Vận tốc ánh sáng trong thủy tinh \( v = 2,10 \times 10^8 \, m/s \)
- \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \)
Chiết suất tuyệt đối:
\[
n = \frac{c}{v} = \frac{3 \times 10^8}{2,10 \times 10^8} = \frac{3}{2,10} \approx 1,43
\]
Gần với đáp án 1,5 (B).
**Đáp án:** B. 1,5.
---
**Câu 6:**
Cho:
- Chiết suất nước \( n = \frac{4}{3} = 1,3333 \)
- \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \)
Vận tốc ánh sáng trong nước:
\[
v = \frac{c}{n} = \frac{3 \times 10^8}{1,3333} = 2,25 \times 10^8 \, m/s
\]
Chuyển sang km/s:
\[
2,25 \times 10^8 \, m/s = 2,25 \times 10^5 \, km/s
\]
**Đáp án:** A. \( 2,25 \times 10^5 \, km/s \).
---
**Câu 7:**
Cho:
- \( n_{\text{kim cương}} = 2,42 \)
- \( n_{\text{rượu}} = 1,3 \)
Tỉ số vận tốc ánh sáng trong rượu và kim cương:
\[
\frac{v_{\text{rượu}}}{v_{\text{kim cương}}} = \frac{\frac{c}{n_{\text{rượu}}}}{\frac{c}{n_{\text{kim cương}}}} = \frac{n_{\text{kim cương}}}{n_{\text{rượu}}} = \frac{2,42}{1,3} \approx 1,86
\]
**Đáp án:** C. 1,86.
---
**Câu 8:**
Cho:
- Góc tới \( i = 45^\circ \)
- Góc khúc xạ \( r = 30^\circ \)
Chiết suất:
\[
n = \frac{\sin i}{\sin r} = \frac{\sin 45^\circ}{\sin 30^\circ} = \frac{0,7071}{0,5} = 1,414 = \sqrt{2}
\]
**Đáp án:** A. \( \sqrt{2} \).
---
**Câu 9:**
Cho:
- Chiết suất chất lỏng \( n = \sqrt{2} \approx 1,414 \)
- Góc tới \( i = 45^\circ \)
Tính góc khúc xạ \( r \) theo định luật khúc xạ:
\[
n_1 \sin i = n_2 \sin r
\]
Ở đây \( n_1 = 1 \) (không khí), \( n_2 = \sqrt{2} \)
\[
\sin r = \frac{\sin i}{n_2} = \frac{\sin 45^\circ}{\sqrt{2}} = \frac{0,7071}{1,414} = 0,5
\]
\[
r = \arcsin 0,5 = 30^\circ
\]
**Đáp án:** A. \( 30^\circ \).
---
**Tóm tắt đáp án:**
1. B
2. B
3. C
4. C
5. B
6. A
7. C
8. A
9. A
Nếu cần giải thích thêm hoặc làm rõ câu nào, bạn cứ hỏi nhé!