<p>Giúp mình với!</p>

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Hoàng Quốc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Rút gọn biểu thức: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 25 \). Ta có: \[ B = \left( \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5} \] Chúng ta sẽ thực hiện phép cộng các phân thức trong ngoặc trước: \[ \frac{15 - \sqrt{x}}{x - 25} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \] Phân tích mẫu số \( x - 25 \): \[ x - 25 = (\sqrt{x})^2 - 5^2 = (\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5) \] Do đó: \[ \frac{15 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} + \frac{2}{\sqrt{x} + 5} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{15 - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} + \frac{2(\sqrt{x} - 5)}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] \[ = \frac{15 - \sqrt{x} + 2\sqrt{x} - 10}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] \[ = \frac{5 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \] Tiếp theo, chúng ta chia biểu thức này cho \(\frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 5}\): \[ B = \frac{5 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 5)(\sqrt{x} + 5)} \times \frac{\sqrt{x} - 5}{\sqrt{x} + 1} \] \[ = \frac{5 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \] b) Giải phương trình: \[ \sqrt{x^2 - 36} - \sqrt{x - 6} = 0 \] Điều kiện xác định: \[ x^2 - 36 \geq 0 \Rightarrow x \leq -6 \text{ hoặc } x \geq 6 \] \[ x - 6 \geq 0 \Rightarrow x \geq 6 \] Vậy điều kiện chung là \( x \geq 6 \). Phương trình đã cho tương đương: \[ \sqrt{x^2 - 36} = \sqrt{x - 6} \] Vô phương trình hai vế đều dương nên bình phương cả hai vế: \[ x^2 - 36 = x - 6 \] \[ x^2 - x - 30 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-(-1) \pm \sqrt{(-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-30)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 120}}{2} \] \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{121}}{2} \] \[ x = \frac{1 \pm 11}{2} \] Vậy: \[ x_1 = \frac{1 + 11}{2} = 6 \] \[ x_2 = \frac{1 - 11}{2} = -5 \] Kiểm tra điều kiện \( x \geq 6 \): - \( x = 6 \) thỏa mãn điều kiện. - \( x = -5 \) không thỏa mãn điều kiện. Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 6 \). Đáp số: a) \( B = \frac{5 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} + 5)(\sqrt{x} + 1)} \) b) \( x = 6 \) Câu 19 a) $(x+10)(x-4)=0$ Ta có: $(x+10)(x-4)=0$ $\Rightarrow x+10=0$ hoặc $x-4=0$ $\Rightarrow x=-10$ hoặc $x=4$ Vậy phương trình có hai nghiệm là $x=-10$ và $x=4$. b) $\frac{x-4}{x+1}+\frac{x}{x-1}=2$ Điều kiện xác định: $x \neq -1$ và $x \neq 1$. Ta có: $\frac{x-4}{x+1}+\frac{x}{x-1}=2$ $\Rightarrow \frac{(x-4)(x-1)+x(x+1)}{(x+1)(x-1)}=2$ $\Rightarrow \frac{x^2-x-4x+4+x^2+x}{x^2-1}=2$ $\Rightarrow \frac{2x^2-4x+4}{x^2-1}=2$ $\Rightarrow 2x^2-4x+4=2(x^2-1)$ $\Rightarrow 2x^2-4x+4=2x^2-2$ $\Rightarrow -4x+4=-2$ $\Rightarrow -4x=-6$ $\Rightarrow x=\frac{3}{2}$ Vậy phương trình có nghiệm là $x=\frac{3}{2}$. Câu 20 Câu 1: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 34 m. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và tăng chiều rộng thêm 2 m thì diện tích mảnh vườn tăng thêm $45~m^2.$ Hãy tính chiều dài, chiều rộng của mảnh vườn? Bước 1: Xác định ẩn số và điều kiện Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn là x và y (m, x > 0, y > 0). Bước 2: Lập phương trình dựa trên thông tin đã cho - Chu vi của mảnh vườn là 34 m: \[ 2(x + y) = 34 \] \[ x + y = 17 \] - Diện tích ban đầu của mảnh vườn là \( xy \). - Diện tích mới sau khi tăng chiều dài và chiều rộng là \( (x + 3)(y + 2) \). - Diện tích tăng thêm là 45 m²: \[ (x + 3)(y + 2) - xy = 45 \] \[ xy + 2x + 3y + 6 - xy = 45 \] \[ 2x + 3y + 6 = 45 \] \[ 2x + 3y = 39 \] Bước 3: Giải hệ phương trình Ta có hệ phương trình: \[ \begin{cases} x + y = 17 \\ 2x + 3y = 39 \end{cases} \] - Nhân phương trình thứ nhất với 2: \[ 2x + 2y = 34 \] - Trừ phương trình này từ phương trình thứ hai: \[ (2x + 3y) - (2x + 2y) = 39 - 34 \] \[ y = 5 \] - Thay \( y = 5 \) vào phương trình \( x + y = 17 \): \[ x + 5 = 17 \] \[ x = 12 \] Bước 4: Kết luận Chiều dài của mảnh vườn là 12 m và chiều rộng của mảnh vườn là 5 m. Câu 2: 1) Tính diện tích của hình vành khuyên được giới hạn bởi hai đường tròn cùng tâm và có bán kính lần lượt là 2 cm và 3 cm? Diện tích của hình vành khuyên là: \[ S_{vành} = S_{lớn} - S_{nhỏ} \] \[ S_{vành} = \pi \times 3^2 - \pi \times 2^2 \] \[ S_{vành} = \pi \times (9 - 4) \] \[ S_{vành} = 5\pi \text{ cm}^2 \] 2) Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Lấy điểm C thuộc $(O;R)$ sao cho $AC>BC.$ Kẻ đường cao CH của $\Delta ABC~(H\in AB),$ kéo dài CH cắt (O; R) tại điểm D $(D\ne C).$ Tiếp tuyến tại điểm A và tiếp tuyến tại điểm C của đường tròn (O; R) cắt nhau tại điểm M. Gọi I là giao điểm của OM và AC. Hai đường thẳng MC và AB cắt nhau tại F. a) Chứng minh DF là tiếp tuyến của (O; R). b) Chứng minh: $AF.BH=BF.AH.$ Phần a: Chứng minh DF là tiếp tuyến của (O; R) - Vì CH là đường cao của $\Delta ABC$, nên $\angle CHA = 90^\circ$. - Kéo dài CH cắt (O; R) tại D, ta có $\angle CDA = 90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). - Do đó, $\angle CDA = 90^\circ$, suy ra DF là tiếp tuyến của (O; R). Phần b: Chứng minh: $AF.BH=BF.AH.$ - Xét $\Delta AFC$ và $\Delta BFC$, ta có: - $\angle AFC = \angle BFC$ (cùng bù với $\angle AFB$). - $\angle ACF = \angle BCF$ (góc nội tiếp cùng chắn cung AB). - Vậy $\Delta AFC \sim \Delta BFC$ (góc-góc). - Từ đó ta có tỉ lệ: \[ \frac{AF}{BF} = \frac{AC}{BC} \] - Xét $\Delta ACH$ và $\Delta BCH$, ta có: - $\angle ACH = \angle BCH$ (góc nội tiếp cùng chắn cung AB). - $\angle CAH = \angle CBH$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BC). - Vậy $\Delta ACH \sim \Delta BCH$ (góc-góc). - Từ đó ta có tỉ lệ: \[ \frac{AH}{BH} = \frac{AC}{BC} \] - Kết hợp hai tỉ lệ trên, ta có: \[ \frac{AF}{BF} = \frac{AH}{BH} \] \[ AF.BH = BF.AH \] Kết luận: 1) Diện tích của hình vành khuyên là $5\pi \text{ cm}^2$. 2) a) DF là tiếp tuyến của (O; R). b) $AF.BH = BF.AH$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Chử Nhi

03/01/2025

Câu 18:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a) B=\left(\frac{15-\sqrt{x}}{x-25} +\frac{2}{\sqrt{x} +5}\right) :\frac{\sqrt{x} +1}{\sqrt{x} -5}\\
=\left(\frac{15-\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x} -5\right)\left(\sqrt{x} +5\right)} +\frac{2\left(\sqrt{x} -5\right)}{\left(\sqrt{x} -5\right)\left(\sqrt{x} +5\right)}\right) .\frac{\sqrt{x} -5}{\sqrt{x} +1}\\
=\frac{15-\sqrt{x} +2\sqrt{x} -10}{\left(\sqrt{x} -5\right)\left(\sqrt{x} +5\right)} .\frac{\sqrt{x} -5}{\sqrt{x} +1}\\
=\frac{\sqrt{x} +5}{\sqrt{x} +5} .\frac{1}{\sqrt{x} +1}\\
=\frac{1}{\sqrt{x} +1}\\
b)\sqrt{x^{2} -36} -\sqrt{x-6} =0\\
\Rightarrow \sqrt{x-6} .\sqrt{x+6} -\sqrt{x-6} =0\\
ĐK:x\geqslant 6\\
\Rightarrow \sqrt{x-6}\left(\sqrt{x+6} -1\right) =0\\
\Rightarrow \sqrt{x-6} =0,\sqrt{x+6} =1\\
\Rightarrow x=6,x+6=1\\
\Rightarrow x=6( TM) ,x=-5( L)
\end{array}$

Vậy $\displaystyle x=6$ là nghiệm pt

Câu 19:

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
a)( x+10)( x-4) =0\\
\Rightarrow x=-10,x=4
\end{array}$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
b)\frac{x-4}{x+1} +\frac{x}{x-1} =2\\
ĐK:x\neq \pm 1\\
\Rightarrow ( x-4)( x-1) +x( x+1) =2( x+1)( x-1)\\
\Rightarrow x^{2} -5x+4+x^{2} +x=2x^{2} -2\\
\Rightarrow 4x=6\\
\Rightarrow x=\frac{3}{2}( TM)
\end{array}$

Vậy $\displaystyle x=\frac{3}{2}$ là nghiệm pt

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved