Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Câu 4: Phân tích và trả lời từng phát biểu
**a. Cứ 2 phân tử NaN3 (Natri azua) phân hủy thì có 3 phân tử khí N2 (nitrogen) được tạo ra.**
- **Đúng.** Phản ứng phân hủy của NaN3 là:
\[ 2 \text{NaN}_3 \rightarrow 2 \text{Na} + 3 \text{N}_2 \]
Như vậy, cứ 2 phân tử NaN3 phân hủy thì tạo ra 3 phân tử N2.
**b. Biết trong túi chứa 100 g NaN3 thì số mol NaN3 tham gia phân hủy là 2,7 mol.**
- **Sai.**
- Khối lượng mol của NaN3 là khoảng 65 g/mol.
- Số mol NaN3 = \( \frac{100 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} \approx 1.54 \text{ mol} \).
**c. Biết trong túi chứa 100 g NaN3. Lượng chất khí N2, được giải phóng khi xảy ra phản ứng phân hủy NaN3 bằng 64,6 g.**
- **Đúng.**
- Từ 1.54 mol NaN3, theo phản ứng, sẽ tạo ra:
\[ 1.54 \text{ mol NaN}_3 \rightarrow \frac{3}{2} \times 1.54 \text{ mol N}_2 \approx 2.31 \text{ mol N}_2 \]
- Khối lượng N2 = \( 2.31 \text{ mol} \times 28 \text{ g/mol} \approx 64.68 \text{ g} \).
**d. Biết thể tích túi khí khi phồng lên có độ lớn tới 48 lít. Bỏ qua thể tích khí có trong túi trước khi phồng lên và thể tích của Na được tạo thành trong túi do phản ứng phân hủy. Áp suất của khí N2 trong túi khí khi đã phồng lên, biết nhiệt độ là 30°C bằng 2,1.10^5 Pa.**
- **Sai.**
- Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ PV = nRT \]
- Với \( R = 8.31 \text{ J/(mol·K)} \), nhiệt độ T = 30°C = 303 K.
- Tính số mol khí N2:
\[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{(2.1 \times 10^5 \text{ Pa}) \times (48 \times 10^{-3} \text{ m}^3)}{8.31 \times 303} \approx 3.5 \text{ mol} \]
- Áp suất không đúng với giá trị đã cho.
### Câu 1: Tính nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sau khi nung
- Nhiệt độ ban đầu \( T_1 = 47°C = 320 K \).
- Áp suất tăng 3 lần: \( P_2 = 3P_1 \).
- Thể tích giảm 2 lần: \( V_2 = \frac{1}{2} V_1 \).
- Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \]
\[ \frac{P_1 V_1}{320} = \frac{3P_1 \cdot \frac{1}{2} V_1}{T_2} \]
- Rút gọn và tính toán:
\[ T_2 = \frac{3 \cdot 320}{2} = 480 K \]
- Chuyển đổi về độ C: \( T_2 = 480 - 273 = 207°C \).
### Câu 2: Tính số quả bóng bay
- Dung tích bình = 50 lít, áp suất = 5 MPa = 5000 kPa, nhiệt độ = 37°C = 310 K.
- Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[ n = \frac{PV}{RT} = \frac{5000 \times 50}{8.31 \times 310} \approx 97.5 \text{ mol} \]
- Mỗi quả bóng bay có dung tích 10 lít, áp suất 1.05 x 10^5 Pa, nhiệt độ 12°C = 285 K.
- Tính số mol trong mỗi quả bóng:
\[ n_{balloon} = \frac{1.05 \times 10^5 \times 10}{8.31 \times 285} \approx 4.3 \text{ mol} \]
- Số quả bóng bay = \( \frac{97.5}{4.3} \approx 22.7 \) quả.
### Câu 3: Tính áp suất cuối kì nén
- Sử dụng phương trình khí lý tưởng:
\[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \]
- Tính toán:
- \( P_1 = 90 \text{ kPa}, V_1 = 1.8 \text{ lít}, T_1 = 43 + 273 = 316 K \)
- \( V_2 = 0.2 \text{ lít}, T_2 = 300 + 273 = 573 K \)
- Tính \( P_2 \):
\[ P_2 = P_1 \cdot \frac{V_1}{V_2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = 90 \cdot \frac{1.8}{0.2} \cdot \frac{573}{316} \approx 270.5 \text{ kPa} \]
- Giá trị X = 270.5 / 10 = 27.05.
### Câu 4: Tính áp suất trong săm xe
- Áp suất ban đầu = 2 atm, nhiệt độ ban đầu = 22°C = 295 K, nhiệt độ cuối = 50°C = 323 K.
- Sử dụng định luật Gay-Lussac:
\[ \frac{P_1}{T_1} = \frac{P_2}{T_2} \]
\[ P_2 = P_1 \cdot \frac{T_2}{T_1} = 2 \cdot \frac{323}{295} \approx 2.19 \text{ atm} \]
### Câu 5: Tính chiều dài tối thiểu của ống
- Áp suất khí quyển = 760 mmHg = 76 cmHg.
- Cột thủy ngân = 38 cm, cột không khí = 20 cm.
- Khi lật ngược ống, áp suất khí trong ống phải bằng áp suất khí quyển để không chảy ra ngoài.
- Chiều dài tối thiểu của ống = chiều cao cột thủy ngân + chiều cao cột không khí = 38 cm + 20 cm = 58 cm.
Hy vọng các giải thích và tính toán trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các vấn đề trong bài tập này!
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.