**9. Ví dụ bài tập vận dụng công thức tính khối lượng riêng:**
Cho một khối chất rắn có khối lượng là 600 g và thể tích là 200 cm³. Hãy tính khối lượng riêng của chất này.
*Giải:*
- Công thức tính khối lượng riêng: \( \rho = \frac{m}{v} \)
- Với: \( m = 600 \) g = 0,6 kg (chuyển đổi sang kg), \( v = 200 \) cm³ = 0,0002 m³ (chuyển đổi sang m³).
Áp dụng vào công thức:
\[
\rho = \frac{0,6}{0,0002} = 3000 \text{ kg/m}^3
\]
Khối lượng riêng của chất là 3000 kg/m³.
---
**10. Ví dụ bài tập vận dụng công thức tính áp suất:**
Một vật có trọng lượng 50 N được đặt lên một mặt phẳng có diện tích tiếp xúc là 0,5 m². Hãy tính áp suất tác dụng lên mặt phẳng đó.
*Giải:*
- Công thức tính áp suất: \( p = \frac{F}{S} \)
- Với: \( F = 50 \) N, \( S = 0,5 \) m².
Áp dụng vào công thức:
\[
p = \frac{50}{0,5} = 100 \text{ Pa}
\]
Áp suất tác dụng lên mặt phẳng là 100 Pa.
---
**11. Ví dụ bài tập vận dụng công thức tính lực đẩy Archimedes:**
Một khối kim loại có thể tích 0,01 m³ được nhúng hoàn toàn trong nước. Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m³, hãy tính lực đẩy tác dụng lên khối kim loại đó.
*Giải:*
- Công thức tính lực đẩy Archimedes: \( F_a = \rho \cdot g \cdot V \)
- Với: \( \rho = 1000 \) kg/m³, \( g = 9,8 \) m/s², \( V = 0,01 \) m³.
Áp dụng vào công thức:
\[
F_a = 1000 \cdot 9,8 \cdot 0,01 = 98 \text{ N}
\]
Lực đẩy tác dụng lên khối kim loại là 98 N.
---
**12. Ví dụ bài tập tính theo phương trình hóa học:**
Trong phản ứng cháy, 1 mol metan (CH₄) phản ứng với 2 mol oxy (O₂) để tạo ra 1 mol carbon dioxide (CO₂) và 2 mol nước (H₂O). Hãy tính khối lượng oxy cần thiết để đốt cháy 4,48 lít metan (ở điều kiện tiêu chuẩn).
*Giải:*
- Theo phương trình phản ứng:
\[
CH_4 + 2O_2 \rightarrow CO_2 + 2H_2O
\]
- Từ 1 mol CH₄ cần 2 mol O₂. Vậy 4,48 lít CH₄ cần:
\[
\text{Số mol CH₄} = \frac{4,48}{22,4} = 0,2 \text{ mol}
\]
- Số mol O₂ cần thiết:
\[
0,2 \text{ mol} \times 2 = 0,4 \text{ mol}
\]
- Khối lượng O₂ cần thiết (khối lượng mol O₂ = 32 g/mol):
\[
m = 0,4 \times 32 = 12,8 \text{ g}
\]
Khối lượng oxy cần thiết là 12,8 g.