Bài 11.
Để tính diện tích của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Diện tích} = \text{Chiều dài} \times \text{Chiều rộng} \]
Trong bài toán này, chiều dài của hình chữ nhật là 80m và chiều rộng là 40m. Ta thực hiện phép nhân như sau:
\[ \text{Diện tích} = 80 \times 40 \]
Ta thực hiện phép nhân:
\[ 80 \times 40 = 3200 \]
Vậy diện tích của hình chữ nhật là 3200 m².
Do đó, đáp án đúng là:
A. \(3200~m^2\).
Bài 12.
Để viết số thập phân "Hai mươi lăm đơn vị, sáu phần trăm, hai phần nghìn", chúng ta sẽ làm theo từng bước sau:
1. Xác định phần nguyên: Phần nguyên của số thập phân là "Hai mươi lăm". Do đó, phần nguyên là 25.
2. Xác định phần thập phân:
- "Sáu phần trăm" có nghĩa là $\frac{6}{100}$. Trong số thập phân, điều này tương ứng với 0,06.
- "Hai phần nghìn" có nghĩa là $\frac{2}{1000}$. Trong số thập phân, điều này tương ứng với 0,002.
3. Ghép các phần lại:
- Kết hợp phần nguyên và phần thập phân, ta có: 25 + 0,06 + 0,002 = 25,062.
Do đó, số thập phân "Hai mươi lăm đơn vị, sáu phần trăm, hai phần nghìn" được viết là 25,062.
Đáp án đúng là: A. 25,062.
Bài 13.
Để chuyển đổi diện tích từ hecta (ha) sang kilômét vuông ($km^2$), ta cần biết rằng 1 hecta bằng 0,01 kilômét vuông.
Bước 1: Xác định diện tích khu đất là 150 ha.
Bước 2: Áp dụng công thức chuyển đổi:
\[ 150 \text{ ha} = 150 \times 0,01 \text{ km}^2 \]
Bước 3: Tính toán:
\[ 150 \times 0,01 = 1,50 \text{ km}^2 \]
Vậy, khu đất đó rộng 1,50 $km^2$.
Đáp án đúng là: C. 1,50 $km^2$.
Bài 14.
Để điền số thích hợp vào chỗ chấm của \(9m^2 17~dm^2 = ...~m^2\), chúng ta cần chuyển đổi đơn vị từ \(dm^2\) sang \(m^2\).
1 mét vuông (\(m^2\)) bằng 100 đề-xi-mét vuông (\(dm^2\)). Do đó, 17 \(dm^2\) sẽ bằng \(\frac{17}{100} = 0,17~m^2\).
Vậy tổng diện tích là:
\[ 9~m^2 + 0,17~m^2 = 9,17~m^2 \]
Do đó, số thích hợp để điền vào chỗ chấm là 9,17.
Đáp án đúng là: A. 9,17
Bài 15.
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rằng phép chia một số cho một số thập phân nhỏ hơn 1 sẽ làm tăng giá trị của số đó. Cụ thể, phép chia 15 cho 0,1 sẽ làm tăng giá trị của 15 lên 10 lần.
Ta có:
\[ 15 : 0,1 = 15 \times 10 = 150 \]
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xem phép tính nào cho kết quả giống như trên:
A. \( 15 \times 0,1 = 1,5 \) (không đúng)
B. \( 15 \times 10 = 150 \) (đúng)
C. \( 15 : 10 = 1,5 \) (không đúng)
D. \( 15 : 100 = 0,15 \) (không đúng)
Như vậy, phép tính \( 15 : 0,1 \) cho kết quả giống với phép tính \( 15 \times 10 \).
Đáp án đúng là: B. \( 15 \times 10 \).
Bài 16.
Để tính chu vi của hình chữ nhật, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Chu vi} = 2 \times (\text{Chiều dài} + \text{Chiều rộng}) \]
Bước 1: Tính tổng chiều dài và chiều rộng:
\[ 16 \, \text{cm} + 8,5 \, \text{cm} = 24,5 \, \text{cm} \]
Bước 2: Nhân tổng chiều dài và chiều rộng với 2:
\[ 2 \times 24,5 \, \text{cm} = 49 \, \text{cm} \]
Vậy chu vi của hình chữ nhật là 49 cm.
Đáp án đúng là: A. 49 cm
Bài 17.
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phép tính theo thứ tự và quy tắc đã cung cấp.
Bài 1: 340,21 + 547,92
1. Đặt tính:
340,21
+ 547,92
---------
2. Thực hiện phép cộng:
340,21
+ 547,92
---------
888,13
Kết quả: 888,13
Bài 2: 784,8 - 402,5
1. Đặt tính:
784,8
- 402,5
---------
2. Thực hiện phép trừ:
784,8
- 402,5
---------
382,3
Kết quả: 382,3
Bài 3: 9,37 x 7
1. Đặt tính:
9,37
x 7
---------
2. Thực hiện phép nhân:
9,37
x 7
---------
65,59
Kết quả: 65,59
Bài 4: 95,2 : 68
1. Đặt tính:
95,2 : 68
2. Thực hiện phép chia:
95,2 : 68 = 1,4
Kết quả: 1,4
Tổng kết:
- 340,21 + 547,92 = 888,13
- 784,8 - 402,5 = 382,3
- 9,37 x 7 = 65,59
- 95,2 : 68 = 1,4
Bài 18.
Để tìm \( x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính \( 9,74 \times 5 \).
\[ 9,74 \times 5 = 48,7 \]
Bước 2: Thay kết quả vừa tìm được vào phương trình ban đầu.
\[ x + 8,6 = 48,7 \]
Bước 3: Giải phương trình để tìm \( x \).
\[ x = 48,7 - 8,6 \]
\[ x = 40,1 \]
Vậy, \( x = 40,1 \).
Bài 19.
Để xếp các số thập phân 83,62; 84,26; 83,65; 84,18 theo thứ tự từ lớn đến bé, chúng ta sẽ so sánh từng số một theo các bước sau:
1. So sánh phần nguyên của các số:
- 83,62 có phần nguyên là 83
- 84,26 có phần nguyên là 84
- 83,65 có phần nguyên là 83
- 84,18 có phần nguyên là 84
Như vậy, các số có phần nguyên là 84 sẽ lớn hơn các số có phần nguyên là 83.
2. So sánh phần thập phân của các số có phần nguyên là 84:
- 84,26 có phần thập phân là 0,26
- 84,18 có phần thập phân là 0,18
So sánh phần thập phân:
- 0,26 lớn hơn 0,18
Vậy 84,26 lớn hơn 84,18.
3. So sánh phần thập phân của các số có phần nguyên là 83:
- 83,62 có phần thập phân là 0,62
- 83,65 có phần thập phân là 0,65
So sánh phần thập phân:
- 0,65 lớn hơn 0,62
Vậy 83,65 lớn hơn 83,62.
Kết luận:
- Số lớn nhất là 84,26
- Tiếp theo là 84,18
- Sau đó là 83,65
- Cuối cùng là 83,62
Vậy thứ tự từ lớn đến bé là: 84,26; 84,18; 83,65; 83,62.
Bài 20.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính chiều rộng của sân chơi.
2. Tính diện tích của sân chơi.
3. Tính diện tích đất trồng cây bóng mát.
Bước 1: Tính chiều rộng của sân chơi
Chiều rộng của sân chơi bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Ta có:
Chiều rộng = 24,5 × $\frac{3}{5}$
Ta thực hiện phép nhân:
24,5 × $\frac{3}{5}$ = 24,5 × 0,6 = 14,7 (m)
Bước 2: Tính diện tích của sân chơi
Diện tích của sân chơi bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Ta có:
Diện tích sân chơi = 24,5 × 14,7
Ta thực hiện phép nhân:
24,5 × 14,7 = 359,15 (m²)
Bước 3: Tính diện tích đất trồng cây bóng mát
Trường dùng 20% diện tích sân để trồng cây bóng mát. Ta có:
Diện tích đất trồng cây bóng mát = Diện tích sân chơi × 20%
Ta thực hiện phép nhân:
359,15 × 20% = 359,15 × 0,2 = 71,83 (m²)
Vậy diện tích đất trồng cây bóng mát là 71,83 m².
Đáp số: 71,83 m²
Bài 21.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm giá trị của một phần và sau đó nhân lên để tìm giá trị của 10 bút chì.
Bước 1: Tìm giá trị của một cây bút chì.
Giá của một cây bút chì là:
\[ \frac{33500}{5} = 6700 \text{ đồng} \]
Bước 2: Tìm giá trị của 10 cây bút chì.
Giá của 10 cây bút chì là:
\[ 6700 \times 10 = 67000 \text{ đồng} \]
Vậy, nếu mua 10 cây bút chì cùng loại thì bạn Hoa phải trả 67000 đồng.
Bài 22.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép nhân số thập phân \(75,46\) với \(0,1\).
Bước 1: Nhân như nhân hai số tự nhiên:
\[ 7546 \times 1 = 7546 \]
Bước 2: Đếm số chữ số ở phần thập phân của cả hai số thập phân ban đầu:
- \(75,46\) có 2 chữ số ở phần thập phân.
- \(0,1\) có 1 chữ số ở phần thập phân.
Tổng cộng có \(2 + 1 = 3\) chữ số ở phần thập phân.
Bước 3: Chuyển dấu phẩy để tạo thành số thập phân mới:
- Chúng ta chuyển dấu phẩy sang trái 3 chữ số trong kết quả \(7546\), ta được \(7,546\).
Vậy, số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(7,546\).
Đáp án đúng là: B. 7,546
Bài 23.
Để giải bài toán này, chúng ta cần chia số đo diện tích từ mét vuông (m²) cho 100.
Bước 1: Chuyển đổi đơn vị từ m² sang cm² (nếu cần thiết). Tuy nhiên, trong trường hợp này, chúng ta chỉ cần chia trực tiếp số đo diện tích cho 100.
Bước 2: Thực hiện phép chia:
\[ 29,63 \div 100 = 0,2963 \]
Vậy số thích hợp điền vào chỗ trống là 0,2963.
Đáp án đúng là: C. 0,2963.
Bài 24.
Để tìm tỉ số phần trăm của 12 và 20, chúng ta làm theo các bước sau:
Bước 1: Tìm thương của hai số 12 và 20.
\[ \frac{12}{20} = 0,6 \]
Bước 2: Nhân thương vừa tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả.
\[ 0,6 \times 100 = 60\% \]
Vậy tỉ số phần trăm của 12 và 20 là 60%.
Đáp án đúng là: C. 60%.
Bài 25
a/ Cho $92,...2 < 92,12$. Chữ số thích hợp điền vào dấu ... là:
A. 1 B. 0 C. 2 D. 9
Để so sánh hai số thập phân, ta so sánh phần nguyên trước. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh tiếp từ hàng phần mười, hàng phần trăm, ...
- Số $92,...2$ có phần nguyên là 92.
- Số $92,12$ có phần nguyên là 92.
Vì phần nguyên của cả hai số đều bằng nhau, ta so sánh tiếp phần thập phân:
- Hàng phần mười của $92,...2$ là dấu ... .
- Hàng phần mười của $92,12$ là 1.
Để $92,...2 < 92,12$, thì dấu ... phải nhỏ hơn 1. Trong các lựa chọn, chỉ có số 0 nhỏ hơn 1.
Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu ... là 0.
Đáp án: B. 0
b/. Chữ số 5 trong số 132,05 có giá trị là bao nhiêu?
A. 5 phần mười B. 5 chục C. 5 đơn vị D. 5 phần trăm.
Trong số 132,05, chữ số 5 nằm ở hàng phần trăm. Do đó, giá trị của chữ số 5 là 5 phần trăm.
Đáp án: D. 5 phần trăm.
Bài 26.
Để tìm chu vi của một hình chữ nhật, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Chu vi} = ( \text{Chiều dài} + \text{Chiều rộng}) \times 2 \]
Trong bài toán này, chiều dài của hình chữ nhật là 80m và chiều rộng là 40m. Do đó, biểu thức tính chu vi sẽ là:
\[ (80 + 40) \times 2 \]
Vậy đáp án đúng là:
C. $(80 + 40) \times 2$
Bài 27.
a) Đặt tính rồi tính \(68,75 + 26,18\):
\[
\begin{array}{r}
68,75 \\
+ 26,18 \\
\hline
94,93 \\
\end{array}
\]
b) Đặt tính rồi tính \(128,4 - 73,25\):
\[
\begin{array}{r}
128,40 \\
- 73,25 \\
\hline
55,15 \\
\end{array}
\]
c) Đặt tính rồi tính \(7,04 \times 6,5\):
\[
\begin{array}{r}
7,04 \\
\times 6,5 \\
\hline
3520 \\
+ 42240 \\
\hline
45,760 \\
\end{array}
\]
d) Đặt tính rồi tính \(8,32 : 5,2\):
\[
\begin{array}{r}
8,32 \div 5,2 = 1,6 \\
\end{array}
\]
Kết quả:
a) \(68,75 + 26,18 = 94,93\)
b) \(128,4 - 73,25 = 55,15\)
c) \(7,04 \times 6,5 = 45,76\)
d) \(8,32 : 5,2 = 1,6\)
Bài 28.
Để tìm \( x \), chúng ta sẽ thực hiện phép nhân ngược lại với phép chia đã cho.
Bước 1: Xác định biểu thức ban đầu:
\[ x : 2,5 = 6,75 \]
Bước 2: Nhân cả hai vế của biểu thức với 2,5 để tìm \( x \):
\[ x = 6,75 \times 2,5 \]
Bước 3: Thực hiện phép nhân:
\[ 6,75 \times 2,5 = 16,875 \]
Vậy, \( x = 16,875 \).
Đáp số: \( x = 16,875 \).