04/01/2025
Làm sao để có câu trả lời hay nhất?
04/01/2025
04/01/2025
Hồ Hữu Nhật Huy1. Hằng:
* Định nghĩa: Hằng là một giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Số Pi (3.14), số e (2.718), tên của một người, ngày sinh...
* Cú pháp: Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo hằng sẽ khác nhau. Ví dụ trong C++, ta có: const int PI = 3.14;
2. Biến:
* Định nghĩa: Biến là một ô nhớ trong máy tính được dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Tuổi, cân nặng, điểm số, tên một sản phẩm...
* Cú pháp: Tương tự như hằng, cú pháp khai báo biến cũng tùy thuộc vào ngôn ngữ. Ví dụ trong Python: age = 25
3. Kiểu dữ liệu:
* Định nghĩa: Kiểu dữ liệu xác định loại dữ liệu mà một biến hoặc hằng có thể chứa. Mỗi kiểu dữ liệu có một bộ các phép toán và cách biểu diễn khác nhau.
* Các kiểu dữ liệu phổ biến:
* Số nguyên: int, long, short
* Số thực: float, double
* Ký tự: char
* Chuỗi: string
* Boolean: true, false
* Ví dụ: Biến age thường có kiểu số nguyên (int), biến name thường có kiểu chuỗi (string).
4. Biểu thức:
* Định nghĩa: Biểu thức là một tổ hợp các toán tử, toán hạng (hằng, biến) và hàm. Kết quả của một biểu thức là một giá trị.
* Ví dụ: 2 + 3, age * 2, name + " hello"
* Các loại toán tử:
* Toán tử số học: +, -, *, /, %
* Toán tử so sánh: ==, !=, >, <, >=, <=
* Toán tử logic: && (và), || (hoặc), ! (phủ định)
Ví dụ minh họa:
# Khai báo hằng và biến
PI = 3.14
radius = 5
name = "Alice"
# Tính diện tích hình tròn
area = PI * radius * radius
# In ra kết quả
print("Diện tích hình tròn là:", area)
print("Tên của bạn là:", name)
04/01/2025
1. Hằng:
* Định nghĩa: Hằng là một giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Số Pi (3.14), số e (2.718), tên của một người, ngày sinh...
* Cú pháp: Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo hằng sẽ khác nhau. Ví dụ trong C++, ta có: const int PI = 3.14;
2. Biến:
* Định nghĩa: Biến là một ô nhớ trong máy tính được dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Tuổi, cân nặng, điểm số, tên một sản phẩm...
* Cú pháp: Tương tự như hằng, cú pháp khai báo biến cũng tùy thuộc vào ngôn ngữ. Ví dụ trong Python: age = 25
3. Kiểu dữ liệu:
* Định nghĩa: Kiểu dữ liệu xác định loại dữ liệu mà một biến hoặc hằng có thể chứa. Mỗi kiểu dữ liệu có một bộ các phép toán và cách biểu diễn khác nhau.
* Các kiểu dữ liệu phổ biến:
* Số nguyên: int, long, short
* Số thực: float, double
* Ký tự: char
* Chuỗi: string
* Boolean: true, false
* Ví dụ: Biến age thường có kiểu số nguyên (int), biến name thường có kiểu chuỗi (string).
4. Biểu thức:
* Định nghĩa: Biểu thức là một tổ hợp các toán tử, toán hạng (hằng, biến) và hàm. Kết quả của một biểu thức là một giá trị.
* Ví dụ: 2 + 3, age * 2, name + " hello"
* Các loại toán tử:
* Toán tử số học: +, -, *, /, %
* Toán tử so sánh: ==, !=, >, <, >=, <=
* Toán tử logic: && (và), || (hoặc), ! (phủ định)
Ví dụ minh họa:
# Khai báo hằng và biến
PI = 3.14
radius = 5
name = "Alice"
# Tính diện tích hình tròn
area = PI * radius * radius
# In ra kết quả
print("Diện tích hình tròn là:", area)
print("Tên của bạn là:", name)
04/01/2025
1. Hằng:
* Định nghĩa: Hằng là một giá trị không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Số Pi (3.14), số e (2.718), tên của một người, ngày sinh...
* Cú pháp: Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo hằng sẽ khác nhau. Ví dụ trong C++, ta có: const int PI = 3.14;
2. Biến:
* Định nghĩa: Biến là một ô nhớ trong máy tính được dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
* Ví dụ: Tuổi, cân nặng, điểm số, tên một sản phẩm...
* Cú pháp: Tương tự như hằng, cú pháp khai báo biến cũng tùy thuộc vào ngôn ngữ. Ví dụ trong Python: age = 25
3. Kiểu dữ liệu:
* Định nghĩa: Kiểu dữ liệu xác định loại dữ liệu mà một biến hoặc hằng có thể chứa. Mỗi kiểu dữ liệu có một bộ các phép toán và cách biểu diễn khác nhau.
* Các kiểu dữ liệu phổ biến:
* Số nguyên: int, long, short
* Số thực: float, double
* Ký tự: char
* Chuỗi: string
* Boolean: true, false
* Ví dụ: Biến age thường có kiểu số nguyên (int), biến name thường có kiểu chuỗi (string).
4. Biểu thức:
* Định nghĩa: Biểu thức là một tổ hợp các toán tử, toán hạng (hằng, biến) và hàm. Kết quả của một biểu thức là một giá trị.
* Ví dụ: 2 + 3, age * 2, name + " hello"
* Các loại toán tử:
* Toán tử số học: +, -, *, /, %
* Toán tử so sánh: ==, !=, >, <, >=, <=
* Toán tử logic: && (và), || (hoặc), ! (phủ định)
Ví dụ minh họa:
# Khai báo hằng và biến
PI = 3.14
radius = 5
name = "Alice"
# Tính diện tích hình tròn
area = PI * radius * radius
# In ra kết quả
print("Diện tích hình tròn là:", area)
print("Tên của bạn là:", name)
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
6 giờ trước
06/01/2025
Top thành viên trả lời