Câu 12: Để tính áp suất tác dụng lên mặt sàn, ta sử dụng công thức:
\[ p = \frac{F}{S} \]
Trong đó:
- \( F \) là trọng lực, được tính bằng \( F = m \cdot g \) (với \( g \approx 10 \, m/s^2 \)).
- \( S \) là diện tích tiếp xúc.
Với khối lượng \( m = 20 \, kg \) và diện tích tiếp xúc \( S = 20 \, cm^2 = 0,002 \, m^2 \):
\[ F = 20 \cdot 10 = 200 \, N \]
\[ p = \frac{200}{0,002} = 100000 \, Pa \]
Vậy đáp án là C. **100 000 pa**.
Câu 13: Biến đổi hóa học là gì?
Đáp án là B. **Quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới.**
Câu 14: Trong các khí sau, khí nào nặng nhất?
Đáp án là C. **SO₃** (sulfur trioxide) là khí nặng nhất trong các khí được liệt kê.
Câu 15: Điều kiện nào sau đây để vật nổi?
Đáp án là A. **F_A = P.** (Lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lực).
Câu 16: Tác dụng làm quay của lực càng lớn khi nào?
Đáp án là A. **Giá của lực càng xa, moment của lực càng lớn.**
Câu 17: Viết tên các muối sau:
- \( ZnCl_2 \): kẽm clorua (zinc chloride)
- \( NH_4NO_3 \): amoni nitrat (ammonium nitrate)
Câu 18:
a) Phương trình phản ứng được cân bằng là:
\[ 2HNO_3 + CuO \rightarrow Cu(NO_3)_2 + H_2O \]
b) Phương trình phản ứng được cân bằng là:
\[ KOH + AlCl_3 \rightarrow Al(OH)_3 + 3KCl \]
Câu 19:
a) Tính thể tích khí \( O_2 \) cần dùng để đốt cháy hết 1,5 gam Carbon.
- Khối lượng mol của Carbon là 12 g/mol, do đó:
\[ n_C = \frac{1.5}{12} = 0.125 \, mol \]
- Phương trình phản ứng là:
\[ C + O_2 \rightarrow CO_2 \]
- Từ phương trình, ta có 1 mol C cần 1 mol O₂. Vậy:
\[ n_{O_2} = n_C = 0.125 \, mol \]
- Thể tích khí \( O_2 \) ở đktc là:
\[ V_{O_2} = n_{O_2} \cdot 22.4 = 0.125 \cdot 22.4 \approx 2.8 \, l \]
b) Dẫn lượng \( CO_2 \) qua dung dịch Calcium hydroxide dư:
- Phương trình phản ứng:
\[ CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O \]
- Kết tủa \( CaCO_3 \) sẽ hình thành. Khối lượng của \( CaCO_3 \) sẽ được tính từ số mol \( CO_2 \) và khối lượng mol của \( CaCO_3 \) (100 g/mol). Số mol của \( CO_2 \) là 0.125 mol, do đó khối lượng chất không tan là:
\[ m_{CaCO_3} = 0.125 \cdot 100 = 12.5 \, g \]
Câu 20:
a) \( 12,6 \, g/cm^3 = 12600 \, kg/m^3 \)
b) \( 2,6 \, g/mL = 2600 \, kg/m^3 \)
c) \( 3,5 \, kg/m^3 = 0,0035 \, g/cm^3 \)
d) \( 6,80 \, kg/m^3 = 0,0068 \, g/mL \)
Câu 21: Tính khối lượng của khúc gỗ:
- Thể tích khúc gỗ:
\[ V = 0.2 \cdot 0.6 \cdot 0.4 = 0.048 \, m^3 \]
- Khối lượng:
\[ m = D \cdot V = 800 \cdot 0.048 = 38.4 \, kg \]
Câu 22: Để nâng một vật có khối lượng 200 kg bằng đòn bẩy:
- Trọng lực \( P = m \cdot g = 200 \cdot 10 = 2000 \, N \)
- Với \( OO_2 = 5OO_1 \), ta có:
\[ F_2 = \frac{P \cdot OO_1}{OO_2} = \frac{2000 \cdot OO_1}{5OO_1} = 400 \, N \]
- Vậy lực tối thiểu cần tác dụng vào điểm \( O_2 \) là **400 N**.