Giúp mìh vs ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lý Kim

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 34. Để tìm giá trị cực đại và cực tiểu của hàm số \( y = \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \left( \frac{x^2 + 3x + 3}{x + 2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y' = \frac{(x^2 + 3x + 3)'(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)(x + 2)'}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(2x + 3)(x + 2) - (x^2 + 3x + 3)}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 + 4x + 3x + 6 - x^2 - 3x - 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 4x + 3}{(x + 2)^2} \] \[ y' = \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \] 2. Tìm điểm cực trị: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} = 0 \] \[ (x + 1)(x + 3) = 0 \] \[ x = -1 \text{ hoặc } x = -3 \] 3. Xác định tính chất cực trị: - Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \left( \frac{(x + 1)(x + 3)}{(x + 2)^2} \right)' \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ y'' = \frac{((x + 1)(x + 3))'(x + 2)^2 - ((x + 1)(x + 3))((x + 2)^2)'}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{(2x + 4)(x + 2)^2 - 2(x + 1)(x + 3)(x + 2)}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2(x + 2)((x + 2) - (x + 1)(x + 3))}{(x + 2)^4} \] \[ y'' = \frac{2((x + 2) - (x^2 + 4x + 3))}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{2(-x^2 - 2x - 1)}{(x + 2)^3} \] \[ y'' = \frac{-2(x + 1)^2}{(x + 2)^3} \] Tại \( x = -1 \): \[ y'' = \frac{-2(-1 + 1)^2}{(-1 + 2)^3} = 0 \] Do đó, \( x = -1 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = -3 \): \[ y'' = \frac{-2(-3 + 1)^2}{(-3 + 2)^3} = \frac{-2(4)}{(-1)^3} = 8 > 0 \] Do đó, \( x = -3 \) là điểm cực tiểu. 4. Tính giá trị cực đại và cực tiểu: - Tại \( x = -1 \): \[ y = \frac{(-1)^2 + 3(-1) + 3}{-1 + 2} = \frac{1 - 3 + 3}{1} = 1 \] - Tại \( x = -3 \): \[ y = \frac{(-3)^2 + 3(-3) + 3}{-3 + 2} = \frac{9 - 9 + 3}{-1} = -3 \] 5. Tính giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \): \[ M = 1, \quad m = -3 \] \[ M^2 - 2m = 1^2 - 2(-3) = 1 + 6 = 7 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M^2 - 2m \) là \( 7 \). Câu 35. Để tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần xác định các giá trị Q1 (tứ phân vị thứ nhất) và Q3 (tứ phân vị thứ ba). Sau đó, khoảng tứ phân vị sẽ là Q3 - Q1. Bước 1: Xác định tổng số lượng học sinh. Tổng số học sinh = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 + 2 = 40 học sinh. Bước 2: Xác định vị trí của Q1 và Q3. - Vị trí của Q1 = (40 + 1) / 4 = 10.25 (vị trí thứ 10.25 trong dãy số) - Vị trí của Q3 = 3 (40 + 1) / 4 = 30.75 (vị trí thứ 30.75 trong dãy số) Bước 3: Tìm giá trị tương ứng của Q1 và Q3. - Q1 nằm trong khoảng [40; 50) vì vị trí 10.25 nằm giữa 2 và 12 (2 + 10). - Q3 nằm trong khoảng [60; 70) vì vị trí 30.75 nằm giữa 28 và 36 (2 + 10 + 16 + 8). Bước 4: Áp dụng công thức để tính Q1 và Q3. - Công thức tính Q1: \[ Q1 = 40 + \left( \frac{10.25 - 2}{10} \right) \times 10 = 40 + 8.25 = 48.25 \] - Công thức tính Q3: \[ Q3 = 60 + \left( \frac{30.75 - 28}{8} \right) \times 10 = 60 + 3.4375 = 63.4375 \] Bước 5: Tính khoảng tứ phân vị. \[ Khoảng tứ phân vị = Q3 - Q1 = 63.4375 - 48.25 = 15.1875 \] Làm tròn đến hàng phần mười, ta có: \[ Khoảng tứ phân vị = 15.2 \] Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 15.2 phút. Câu 36. Điểm \( M \in Oy \) nên tọa độ của \( M \) có dạng \( M(0; y; 0) \). Ta tính \( MA^2 \) và \( MB^2 \): \[ MA^2 = (2 - 0)^2 + (3 - y)^2 + (1 - 0)^2 = 4 + (3 - y)^2 + 1 = 5 + (3 - y)^2 \] \[ MB^2 = (3 - 0)^2 + (-4 - y)^2 + (1 - 0)^2 = 9 + (-4 - y)^2 + 1 = 10 + (-4 - y)^2 \] Biểu thức \( T \) được viết lại là: \[ T = 2MA^2 + MB^2 = 2(5 + (3 - y)^2) + (10 + (-4 - y)^2) \] \[ T = 10 + 2(3 - y)^2 + 10 + (-4 - y)^2 \] \[ T = 20 + 2(3 - y)^2 + (-4 - y)^2 \] Phát triển các bình phương: \[ T = 20 + 2(9 - 6y + y^2) + (16 + 8y + y^2) \] \[ T = 20 + 18 - 12y + 2y^2 + 16 + 8y + y^2 \] \[ T = 20 + 18 + 16 + 2y^2 + y^2 - 12y + 8y \] \[ T = 54 + 3y^2 - 4y \] Để \( T \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta tìm đạo hàm của \( T \) theo \( y \) và đặt nó bằng 0: \[ \frac{dT}{dy} = 6y - 4 \] \[ 6y - 4 = 0 \] \[ 6y = 4 \] \[ y = \frac{4}{6} = \frac{2}{3} \approx 0.67 \] Vậy tung độ của điểm \( M \) là \( y = 0.67 \). Đáp số: \( y = 0.67 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 36
$\displaystyle A( 2;3;1) ;\ B( 3;-4;1) ;$
Vì $\displaystyle M\in Oy\Longrightarrow M( 0;t;0)$
Có:
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
\overrightarrow{MA} =( 2;3-t;1) \Longrightarrow MA^{2} =2^{2} +( t-3)^{2} +1^{2} =5+( t-3)^{2}\\
\overrightarrow{MB} =( 3;-4-t;1) \Longrightarrow MB^{2} =3^{2} +( t+4)^{2} +1^{2} =10+( t+4)^{2}\\
\Longrightarrow T=2MA^{2} +MB^{2} =2.\left( 5+( t-3)^{2}\right) +10+( t+4)^{2}\\
=10+2.\left( t^{2} -6t+9\right) +10+\left( t^{2} +8t+16\right)\\
=3t^{2} -4t+54=3\left( t^{2} -\frac{4}{3} t+18\right) =3.\left( t^{2} -2.\frac{2}{3} t+\frac{4}{9} +\frac{158}{9}\right) =3.\left( t-\frac{2}{3}\right)^{2} +\frac{158}{3}
\end{array}$
Có: $\displaystyle \left( t-\frac{2}{3}\right)^{2} \geqslant 0\forall t\Longrightarrow T\geqslant \frac{158}{3}$
Dấu "=" xảy ra khi $\displaystyle t=\frac{2}{3} \approx 0,67$
Tung độ điểm M là 0,67

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved