Bài giải chi tiết:
Phần a) Xác định công thức của oxide
- Gọi công thức của oxide là RₓOᵧ.
- Biết kim loại R có hóa trị II, nên công thức chung của oxide sẽ là RO.
- Giả sử khối lượng mol của kim loại R là M (g/mol).
- Khối lượng mol của RO là M + 16 (g/mol).
Tỷ lệ phần trăm khối lượng của R trong RO là 60%:
Giải phương trình:
Vậy kim loại R là Mg (Magnesium).
Công thức của oxide là MgO.
Phần b) Tính thể tích khí H₂ thoát ra và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng
Phương trình hóa học:
- Phản ứng giữa kim loại R và HCl:
Tính số mol của Mg:
Tính số mol của HCl:
Xác định chất hết trước:
Từ phương trình:
- 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl.
- Vậy 0,2 mol Mg cần 0,4 mol HCl để phản ứng hết.
=> HCl là dư, và Mg là hết.
Tính thể tích khí H₂ thoát ra:
Từ phương trình, 1 mol Mg tạo ra 1 mol H₂.
Vậy, 0,2 mol Mg sẽ tạo ra 0,2 mol H₂.
Áp dụng công thức tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
Tính số mol HCl dư:
Ban đầu có 0,5 mol HCl, phản ứng hết 0,4 mol HCl, nên còn dư:
Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng:
- Thể tích dung dịch ban đầu: 200 ml = 0,2 lít.
- Nồng độ mol của HCl dư:
- Nồng độ mol của MgCl₂:
Từ phương trình, 0,2 mol Mg tạo ra 0,2 mol MgCl₂.
Kết quả cuối cùng:
a) Công thức của oxide là MgO.
b)
- Thể tích khí H₂ thoát ra: 4,48 lít.
- Nồng độ mol của HCl dư: 0,5 M.
- Nồng độ mol của MgCl₂: 1 M.