làm bài tập trên

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1. a) Rút gọn biểu thức \( A = 2\sqrt{20} + \sqrt{5} - 3\sqrt{125} \): Đầu tiên, ta rút gọn các căn bậc hai: \[ 2\sqrt{20} = 2\sqrt{4 \times 5} = 2 \times 2\sqrt{5} = 4\sqrt{5} \] \[ 3\sqrt{125} = 3\sqrt{25 \times 5} = 3 \times 5\sqrt{5} = 15\sqrt{5} \] Thay vào biểu thức ban đầu: \[ A = 4\sqrt{5} + \sqrt{5} - 15\sqrt{5} \] Gộp các hạng tử có chứa \(\sqrt{5}\): \[ A = (4 + 1 - 15)\sqrt{5} = -10\sqrt{5} \] Vậy, biểu thức \( A \) đã được rút gọn thành: \[ A = -10\sqrt{5} \] b) Rút gọn biểu thức \( B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} - \frac{9}{x + 3\sqrt{x}} \) với \( x > 0 \): Đầu tiên, ta nhận thấy rằng \( x + 3\sqrt{x} = \sqrt{x}(\sqrt{x} + 3) \). Do đó, ta có thể viết lại biểu thức \( B \) như sau: \[ B = \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} - \frac{9}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] Tìm mẫu chung của hai phân số: \[ B = \frac{\sqrt{x} \cdot \sqrt{x} - 9}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} = \frac{x - 9}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] Vậy, biểu thức \( B \) đã được rút gọn thành: \[ B = \frac{x - 9}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)} \] Bài 2. a) $\frac{4x-1}{-9}< \frac{5-3x}{6}$ Điều kiện xác định: $x \neq \frac{1}{4}; x \neq \frac{5}{3}$. $\frac{1-4x}{9}< \frac{5-3x}{6}$ $\frac{1-4x}{3}< \frac{5-3x}{2}$ $2(1-4x)< 3(5-3x)$ $2-8x< 15-9x$ $9x-8x< 15-2$ $x< 13$ b) $\sqrt{x-3}+2\sqrt{\frac{x-3}{4}}=2$ Điều kiện xác định: $x \geq 3$. $\sqrt{x-3}+2\sqrt{\frac{x-3}{4}}=\sqrt{x-3}+\sqrt{x-3}=2$ $2\sqrt{x-3}=2$ $\sqrt{x-3}=1$ $x-3=1$ $x=4$ Bài 3. Điều kiện xác định: \( x + y \neq 0 \). Từ phương trình thứ nhất: \[ y + \frac{x}{x+y} = \frac{1}{2} \] Nhân cả hai vế với \( x + y \): \[ y(x + y) + x = \frac{1}{2}(x + y) \] \[ yx + y^2 + x = \frac{1}{2}x + \frac{1}{2}y \] \[ yx + y^2 + x - \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y = 0 \] \[ yx + y^2 + \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y = 0 \] Từ phương trình thứ hai: \[ x + \frac{y}{x+y} = \frac{5}{2} \] Nhân cả hai vế với \( x + y \): \[ x(x + y) + y = \frac{5}{2}(x + y) \] \[ x^2 + xy + y = \frac{5}{2}x + \frac{5}{2}y \] \[ x^2 + xy + y - \frac{5}{2}x - \frac{5}{2}y = 0 \] \[ x^2 + xy - \frac{5}{2}x - \frac{3}{2}y = 0 \] Bây giờ ta có hai phương trình: \[ yx + y^2 + \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y = 0 \] \[ x^2 + xy - \frac{5}{2}x - \frac{3}{2}y = 0 \] Ta sẽ cộng hai phương trình này lại: \[ (yx + y^2 + \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y) + (x^2 + xy - \frac{5}{2}x - \frac{3}{2}y) = 0 \] \[ yx + y^2 + \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}y + x^2 + xy - \frac{5}{2}x - \frac{3}{2}y = 0 \] \[ y^2 + x^2 + 2xy - 2x - 2y = 0 \] \[ (x + y)^2 - 2(x + y) = 0 \] \[ (x + y)(x + y - 2) = 0 \] Vậy ta có hai trường hợp: 1. \( x + y = 0 \) (loại vì điều kiện \( x + y \neq 0 \)) 2. \( x + y = 2 \) Thay \( x + y = 2 \) vào phương trình thứ nhất: \[ y + \frac{x}{2} = \frac{1}{2} \] \[ 2y + x = 1 \] Ta có hệ phương trình mới: \[ x + y = 2 \] \[ 2y + x = 1 \] Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình thứ nhất: \[ (2y + x) - (x + y) = 1 - 2 \] \[ y = -1 \] Thay \( y = -1 \) vào \( x + y = 2 \): \[ x - 1 = 2 \] \[ x = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (3, -1) \). Đáp số: \( (3, -1) \). Bài 4. 1. Tính diện tích phần tô đậm trên hình bên biết tứ giác ABCD là hình chữ nhật, $AE = 3\text{ cm}, ED = 5\text{ cm}$ (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: \[ S_{ABCD} = AE \times AD = 3 \times (3 + 5) = 3 \times 8 = 24 \text{ cm}^2 \] Diện tích của tam giác ADE là: \[ S_{ADE} = \frac{1}{2} \times AE \times DE = \frac{1}{2} \times 3 \times 5 = 7.5 \text{ cm}^2 \] Diện tích phần tô đậm là: \[ S_{tô đậm} = S_{ABCD} - S_{ADE} = 24 - 7.5 = 16.5 \text{ cm}^2 \] Đáp số: 16.5 cm² 2. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi M là một điểm nằm trên tiếp tuyến Bx của đường tròn (O). Đường thẳng qua B và vuông góc với OM tại H cắt đường tròn tại điểm thứ hai là C. 2.1. Chứng minh MC là tiếp tuyến của đường tròn (O). - Vì Bx là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B nên $\angle OBM = 90^\circ$. - Vì đường thẳng qua B và vuông góc với OM tại H nên $\angle BHO = 90^\circ$. - Xét tam giác OBH và tam giác OMC: - $\angle OBM = \angle OMC = 90^\circ$ - $\angle BOH = \angle COM$ (góc giữa hai đường thẳng vuông góc với nhau) - Do đó, tam giác OBH đồng dạng với tam giác OMC (góc - góc). - Từ đó suy ra $\angle OMC = 90^\circ$, vậy MC là tiếp tuyến của đường tròn (O). 2.2. Tia AH cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là N; BN cắt OM tại K. Chứng minh: a) Tam giác AHB đồng dạng với tam giác BKM b) BN đi qua trung điểm của MH. a) Chứng minh tam giác AHB đồng dạng với tam giác BKM: - $\angle AHB = \angle BKM = 90^\circ$ (vuông góc với OM) - $\angle BAH = \angle KBM$ (góc giữa hai đường thẳng vuông góc với nhau) - Do đó, tam giác AHB đồng dạng với tam giác BKM (góc - góc). b) Chứng minh BN đi qua trung điểm của MH: - Vì tam giác AHB đồng dạng với tam giác BKM nên $\frac{AH}{BH} = \frac{BH}{MK}$. - Từ đó suy ra $AH \cdot MK = BH^2$. - Vì $\angle BHO = 90^\circ$ nên $BH^2 = OH \cdot HM$. - Kết hợp lại ta có $AH \cdot MK = OH \cdot HM$. - Do đó, BN đi qua trung điểm của MH. Bài 5. Để giải phương trình \(6\sqrt{2x+1} = x^2 - 6x + 26\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): \[ 2x + 1 \geq 0 \implies x \geq -\frac{1}{2} \] 2. Bước 1: Bình phương cả hai vế để loại bỏ căn thức: \[ (6\sqrt{2x+1})^2 = (x^2 - 6x + 26)^2 \] \[ 36(2x + 1) = (x^2 - 6x + 26)^2 \] \[ 72x + 36 = (x^2 - 6x + 26)^2 \] 3. Bước 2: Đặt \(y = x^2 - 6x + 26\) và thay vào phương trình: \[ 72x + 36 = y^2 \] 4. Bước 3: Giải phương trình bậc hai \(y^2 - 72x - 36 = 0\): \[ y^2 - 72x - 36 = 0 \] 5. Bước 4: Tìm nghiệm của phương trình \(y^2 - 72x - 36 = 0\): \[ y = \frac{72x + 36}{2} = 36x + 18 \] 6. Bước 5: Thay \(y = 36x + 18\) vào phương trình ban đầu: \[ 36x + 18 = x^2 - 6x + 26 \] \[ x^2 - 42x + 8 = 0 \] 7. Bước 6: Giải phương trình bậc hai \(x^2 - 42x + 8 = 0\): \[ x = \frac{42 \pm \sqrt{42^2 - 4 \cdot 1 \cdot 8}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{42 \pm \sqrt{1764 - 32}}{2} \] \[ x = \frac{42 \pm \sqrt{1732}}{2} \] \[ x = \frac{42 \pm 2\sqrt{433}}{2} \] \[ x = 21 \pm \sqrt{433} \] 8. Kiểm tra điều kiện xác định: \[ x \geq -\frac{1}{2} \] Vì \(21 + \sqrt{433}\) và \(21 - \sqrt{433}\) đều thỏa mãn điều kiện này. Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 21 + \sqrt{433} \quad \text{hoặc} \quad x = 21 - \sqrt{433} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngoc-anhle91

05/01/2025

Bài 5

ĐKXĐ: $\displaystyle x\geqslant \frac{-1}{2}$
$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
x^{2} -6x+26=6\sqrt{2x+1}\\
\Rightarrow x^{2} -8x+16+2x+1-6\sqrt{2x+1} +9=0\\
\Rightarrow ( x-4)^{2} +\left(\sqrt{2x+1} -3\right)^{2} =0\\
\Rightarrow \begin{cases}
( x-4)^{2} =0 & \\
\left(\sqrt{2x+1} -3\right)^{2} =0 & 
\end{cases}\\
\Rightarrow x=4
\end{array}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved