Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang chuche

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Căn bậc hai số học của 25 là 5. Lý do: - Căn bậc hai số học của một số là giá trị không âm của số đó khi nhân với chính nó cho kết quả là số ban đầu. - Ta có: \(5 \times 5 = 25\) - Do đó, căn bậc hai số học của 25 là 5. Đáp án đúng là: A. 5 Câu 2. Để tìm độ dài đoạn thẳng AH, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính độ dài cạnh BC của tam giác ABC. - Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC vuông tại A: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = \sqrt{36 + 64} = \sqrt{100} = 10 \text{ cm} \] Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC. - Diện tích tam giác ABC có thể tính theo công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 6 \times 8 = 24 \text{ cm}^2 \] Bước 3: Tính độ dài đoạn thẳng AH. - Diện tích tam giác ABC cũng có thể tính theo công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times BC \times AH \] - Thay giá trị diện tích và độ dài cạnh BC vào: \[ 24 = \frac{1}{2} \times 10 \times AH \] \[ 24 = 5 \times AH \] \[ AH = \frac{24}{5} = 4,8 \text{ cm} \] Vậy độ dài đoạn thẳng AH là 4,8 cm. Đáp án đúng là: A. 4,8 cm. Câu 3. Để biểu thức $\sqrt{1-2x}$ xác định, ta cần $1-2x \geq 0$. Bước 1: Giải bất phương trình $1-2x \geq 0$. $1-2x \geq 0$ $-2x \geq -1$ $x \leq \frac{1}{2}$ Vậy biểu thức $\sqrt{1-2x}$ xác định khi $x \leq \frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: D. $x \leq \frac{1}{2}$. Câu 4. Để hàm số $y = (m-2)x + 3$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, ta cần đảm bảo rằng hệ số của $x$ là dương. Hệ số của $x$ trong hàm số này là $(m-2)$. Do đó, để hàm số đồng biến, ta cần: \[ m - 2 > 0 \] Giải bất phương trình này: \[ m > 2 \] Vậy đáp án đúng là: C. $m > 2$ Câu 5. Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc B = 60°. Do đó, góc C sẽ là 30° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°). Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc 30°, cạnh đối diện với góc 30° bằng nửa cạnh huyền. Vậy cạnh AC (cạnh đối diện với góc 30°) sẽ bằng nửa cạnh huyền BC. \[ AC = \frac{BC}{2} = \frac{6}{2} = 3 \text{ cm} \] Bây giờ, ta sử dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh AB: \[ AB^2 + AC^2 = BC^2 \] \[ AB^2 + 3^2 = 6^2 \] \[ AB^2 + 9 = 36 \] \[ AB^2 = 36 - 9 \] \[ AB^2 = 27 \] \[ AB = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \text{ cm} \] Vậy độ dài cạnh AB là \( 3\sqrt{3} \text{ cm} \). Đáp án đúng là: C. \( 3\sqrt{3} \text{ cm} \) Câu 6. Để giải quyết biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2} + \sqrt{(1-\sqrt{3})^2}$, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: Bước 1: Xác định giá trị của các căn bậc hai. - $\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2}$: Vì $(\sqrt{3}+1)$ là một số dương, nên $\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2} = |\sqrt{3}+1| = \sqrt{3}+1$. - $\sqrt{(1-\sqrt{3})^2}$: Vì $(1-\sqrt{3})$ là một số âm, nên $\sqrt{(1-\sqrt{3})^2} = |1-\sqrt{3}| = \sqrt{3}-1$. Bước 2: Cộng các giá trị đã tìm được. - $\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2} + \sqrt{(1-\sqrt{3})^2} = (\sqrt{3}+1) + (\sqrt{3}-1)$. Bước 3: Thực hiện phép cộng. - $(\sqrt{3}+1) + (\sqrt{3}-1) = \sqrt{3} + \sqrt{3} + 1 - 1 = 2\sqrt{3}$. Vậy biểu thức $\sqrt{(\sqrt{3}+1)^2} + \sqrt{(1-\sqrt{3})^2}$ bằng $2\sqrt{3}$. Đáp án đúng là: A. $2\sqrt{3}$. Câu 7. Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. Lập luận từng bước: - Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh đi qua hai điểm tận cùng của đường kính. - Theo định lý về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn luôn là góc vuông. Vậy đáp án đúng là: B. Góc vuông Câu 8. Để tìm giá trị của \( m \), ta thay tọa độ điểm \( A(2; -4) \) vào phương trình hàm số \( y = \frac{1}{2}mx^2 \). Bước 1: Thay \( x = 2 \) và \( y = -4 \) vào phương trình: \[ -4 = \frac{1}{2}m(2)^2 \] Bước 2: Tính \( (2)^2 \): \[ -4 = \frac{1}{2}m \cdot 4 \] Bước 3: Nhân \( \frac{1}{2} \) với 4: \[ -4 = 2m \] Bước 4: Chia cả hai vế cho 2 để tìm \( m \): \[ m = \frac{-4}{2} \] \[ m = -2 \] Vậy giá trị của \( m \) là \(-2\). Đáp án đúng là: D. -2. Câu 9. Để tìm khoảng cách từ tâm O đến dây AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB: Ta biết rằng đường kính của đường tròn là 10 cm (vì bán kính là 5 cm). Khi đó, ta vẽ đường kính qua tâm O và vuông góc với dây AB tại điểm H. 2. Áp dụng định lý Pythagoras: Trong tam giác vuông OHA, ta có: \[ OA^2 = OH^2 + HA^2 \] Biết rằng OA là bán kính của đường tròn, tức là OA = 5 cm. Ta cũng biết rằng AB = 8 cm, do đó HA = \frac{AB}{2} = \frac{8}{2} = 4 cm. Thay vào công thức trên: \[ 5^2 = OH^2 + 4^2 \] \[ 25 = OH^2 + 16 \] \[ OH^2 = 25 - 16 \] \[ OH^2 = 9 \] \[ OH = \sqrt{9} \] \[ OH = 3 \text{ cm} \] Vậy khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 3 cm. Đáp án đúng là: C. 3 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
4.5/5 (2 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Giang chuche

Câu 1: Căn bậc hai số học của 25 là

Đáp án: C. 25

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A với đường cao AH, biết AB = 6cm, AC = 8cm. Độ dài AH bằng

Đáp án: B. 4,8cm

Câu 3: Biểu thức 1−2x\sqrt{1 - 2x}1−2x

​ xác định khi

Đáp án: D. x≤12x \leq \frac{1}{2}x≤21​

Câu 4: Hàm số y=∣m−2∣x+3y = |m - 2|x + 3y=∣m−2∣x+3 là hàm số đồng biến trên R\mathbb{R}R khi

Đáp án: B. m≥2m \geq 2m≥2

Câu 5: Tam giác ABC vuông tại A có BC = 6cm và ∠B=60∘\angle B = 60^\circ∠B=60∘. Độ dài cạnh AB là

Đáp án: A. 636\sqrt{3}63

​ cm

Câu 6: Biểu thức 5+3+5−3\sqrt{5 + \sqrt{3}} + \sqrt{5 - \sqrt{3}}5+3

​+5−3

​ bằng

Đáp án: B. 252\sqrt{5}25

Câu 7: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là

Đáp án: B. Góc vuông

Câu 8: Đồ thị hàm số y=f(x)y = f(x)y=f(x) đi qua điểm M(0;2)M(0;2)M(0;2). Khi đó đồ thị hàm số

Đáp án: D. y=f(x)−2y = f(x) - 2y=f(x)−2 đi qua điểm M(0;0)M(0;0)M(0;0)

Câu 9: Cho đường tròn (O; 5cm) có dây AB = 8cm. Khi đó khoảng cách từ O đến dây AB

Đáp án: C. 3cm

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved