**Câu 1:**
a. Để tính công của khối khí thực hiện, ta sử dụng công thức:
\[ A = F \cdot d \]
Trong đó:
- \( F \) là lực tác dụng lên pít-tông.
- \( d \) là đoạn đường mà pít-tông di chuyển.
Lực tác dụng lên pít-tông được tính bằng công thức:
\[ F = P \cdot S \]
Trong đó:
- \( P \) là áp suất bên trái pít-tông.
- \( S \) là diện tích tiết diện của pít-tông.
Diện tích tiết diện của pít-tông được tính như sau:
\[ S = 2,0 \, cm^2 = 2,0 \times 10^{-4} \, m^2 \]
Áp suất bên trái pít-tông được tính từ nhiệt lượng cung cấp và lực ma sát:
Áp suất bên trái pít-tông:
\[ P = \frac{F + F_{ma_sát}}{S} \]
Với \( F_{ma_sát} = 20,0 \, N \).
Công của khối khí thực hiện:
\[ A = P \cdot S \cdot d - F_{ma_sát} \cdot d \]
Với \( d = 5,0 \, cm = 0,05 \, m \).
Tính công:
1. Tính lực tác dụng:
\[ F = \frac{Q}{d} = \frac{2,5 \, J}{0,05 \, m} = 50 \, N \]
2. Tính công:
\[ A = F \cdot d - F_{ma_sát} \cdot d = (50 \, N - 20 \, N) \cdot 0,05 \, m = 30 \, N \cdot 0,05 \, m = 1,5 \, J \]
**Công của khối khí thực hiện là 1,5 J.**
b. Để tính độ biến thiên nội năng của khối khí, ta sử dụng định luật bảo toàn năng lượng:
\[ Q = A + \Delta U \]
Trong đó:
- \( Q \) là nhiệt lượng cung cấp.
- \( A \) là công của khối khí.
- \( \Delta U \) là độ biến thiên nội năng.
Từ đó, ta có:
\[ \Delta U = Q - A = 2,5 \, J - 1,5 \, J = 1,0 \, J \]
**Độ biến thiên nội năng của khối khí là 1,0 J.**
---
**Câu 2:**
a. Để tính thể tích của quả bóng khi bơm khí có áp suất 2 atm và nhiệt độ 57°C, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \]
Trong đó:
- \( P_1 = 0,4 \, atm \)
- \( V_1 = 500 \, l = 0,5 \, m^3 \)
- \( T_1 = 37°C = 310 \, K \)
- \( P_2 = 2 \, atm \)
- \( T_2 = 57°C = 330 \, K \)
Thay vào phương trình:
\[ \frac{0,4 \cdot 0,5}{310} = \frac{2 \cdot V_2}{330} \]
Giải phương trình để tìm \( V_2 \):
\[ V_2 = \frac{0,4 \cdot 0,5 \cdot 330}{2 \cdot 310} \]
Tính toán:
\[ V_2 = \frac{0,2 \cdot 330}{620} = \frac{66}{620} \approx 0,106 \, m^3 = 106 \, l \]
**Thể tích của quả bóng khi bơm khí có áp suất 2 atm và nhiệt độ 57°C là 106 lít.**
b. Để tính bán kính của bóng khi bơm khí áp suất 1 atm, nhiệt độ 27°C vào bóng, ta cũng sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
\[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \]
Với:
- \( P_1 = 0,4 \, atm \)
- \( V_1 = 500 \, l = 0,5 \, m^3 \)
- \( T_1 = 37°C = 310 \, K \)
- \( P_2 = 1 \, atm \)
- \( T_2 = 27°C = 300 \, K \)
Thay vào phương trình:
\[ \frac{0,4 \cdot 0,5}{310} = \frac{1 \cdot V_2}{300} \]
Giải phương trình để tìm \( V_2 \):
\[ V_2 = \frac{0,4 \cdot 0,5 \cdot 300}{310} \]
Tính toán:
\[ V_2 = \frac{0,2 \cdot 300}{310} \approx 0,1935 \, m^3 = 193,5 \, l \]
Bán kính của bóng được tính từ thể tích:
\[ V = \frac{4}{3} \pi r^3 \]
Giải phương trình để tìm bán kính \( r \):
\[ r^3 = \frac{3V}{4\pi} \]
Thay \( V = 0,1935 \, m^3 \):
\[ r^3 = \frac{3 \cdot 0,1935}{4\pi} \]
Tính toán:
\[ r \approx \sqrt[3]{\frac{0,5805}{12.5664}} \approx \sqrt[3]{0,0462} \approx 0,36 \, m \]
**Bán kính của bóng khi bơm khí áp suất 1 atm, nhiệt độ 27°C vào bóng là khoảng 0,36 m.**