**Câu 8:** Để tìm chu kỳ dao động riêng của nước trong xô, ta cần biết tần số dao động. Tần số dao động được tính bằng cách lấy vận tốc chia cho chiều dài bước đi.
- Vận tốc của người: \( v = 0,8 \, \text{m/s} = 80 \, \text{cm/s} \)
- Chiều dài bước đi: \( L = 60 \, \text{cm} \)
Tần số dao động \( f \) được tính như sau:
\[
f = \frac{v}{L} = \frac{80 \, \text{cm/s}}{60 \, \text{cm}} = \frac{4}{3} \, \text{s}^{-1}
\]
Chu kỳ \( T \) được tính bằng công thức:
\[
T = \frac{1}{f} = \frac{1}{\frac{4}{3}} = \frac{3}{4} \, \text{s} = 0,75 \, \text{s}
\]
**Đáp án:** A. 0,75 s.
---
**Câu 9:** Để nước trong xô ít bị sóng sánh nhất, người đi với vận tốc bằng tần số dao động của nước. Tần số dao động đã tính ở câu 8 là \( \frac{4}{3} \, \text{s}^{-1} \).
Tính vận tốc tương ứng:
\[
v = f \cdot L = \frac{4}{3} \cdot 60 \, \text{cm} = 80 \, \text{cm/s} = 2,88 \, \text{km/h}
\]
So sánh với các lựa chọn:
- A. 2,5 km/h
- B. 2 km/h
- C. 1,5 km/h
- D. 3 km/h
Vận tốc 2,88 km/h gần nhất với 3 km/h.
**Đáp án:** D. 3 km/h.
---
**Câu 10:** Phương trình dao động là \( x = 5\cos(5\pi t + 0,5\pi) \).
Pha ban đầu \( \phi = 5\pi t + 0,5\pi \) tại \( t = 0 \):
\[
\phi = 0,5\pi
\]
**Đáp án:** B. 0,5$\pi$ rad.
---
**Câu 11:** Phương trình dao động là \( x = 10\cos(2\pi t + \frac{\pi}{6}) \).
Tại vị trí cân bằng, vận tốc \( v \) được tính bằng:
\[
v = A\omega = 10 \cdot 2\pi = 20\pi \, \text{cm/s}
\]
**Đáp án:** A. 20$\pi$ cm/s.
---
**Câu 12:** Để xác định phương trình dao động, ta cần biết tần số và pha. Từ đồ thị, ta thấy biên độ là 10 cm và tần số là \( \frac{3\pi}{2} \).
Phương trình dao động là:
\[
x = 10\cos\left(\frac{3\pi}{2}t + \pi\right) \, \text{cm}
\]
**Đáp án:** A. \( x = 10\cos\left(\frac{3\pi}{2}t + \pi\right) \, \text{cm} \).
---
**Câu 13:** Công thức tính cơ năng của vật dao động điều hòa là:
\[
W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2
\]
**Đáp án:** C. \( W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \).
---
**Câu 14:** Để tìm vị trí li độ khi động năng bằng 3 lần thế năng, ta có:
\[
K = 3U
\]
Với \( K = \frac{1}{2}mv^2 \) và \( U = \frac{1}{2}kx^2 \).
Từ đó, ta có:
\[
\frac{1}{2}mv^2 = 3 \cdot \frac{1}{2}kx^2
\]
Sử dụng \( v = \omega\sqrt{A^2 - x^2} \) và \( \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} \).
Giải phương trình sẽ cho ra giá trị của \( x \).
Nếu cần thêm thông tin cụ thể về các giá trị, hãy cho tôi biết!