Giup voi a

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lệ Phạm

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/01/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải bài tập:** **Câu 4:** Để tính khối lượng helium có trong bình, ta sử dụng công thức: \[ m = n \cdot M \] Trong đó: - \( m \) là khối lượng (kg) - \( n \) là số mol - \( M \) là khối lượng mol của helium (g/mol) Đầu tiên, ta cần tính số mol \( n \) từ số nguyên tử \( N \): \[ n = \frac{N}{N_A} \] Trong đó: - \( N_A \) là số Avogadro, khoảng \( 6,022 \times 10^{23} \) nguyên tử/mol. Áp dụng vào bài toán: \[ n = \frac{1,505 \times 10^{23}}{6,022 \times 10^{23}} \approx 0,25 \text{ mol} \] Khối lượng mol của helium \( M \) là khoảng \( 4 \text{ g/mol} \). Vậy khối lượng helium có trong bình là: \[ m = n \cdot M = 0,25 \text{ mol} \cdot 4 \text{ g/mol} = 1 \text{ g} \] **Kết luận:** Khối lượng helium có trong bình là **1 gam**. --- **Câu 1:** Nhiệt kế sai cho nhiệt độ sôi của nước là \( 102^0C \) và nhiệt độ đóng băng là \( 5^0C \). Ta có thể tính hệ số sai lệch của nhiệt kế: \[ \text{Hệ số sai lệch} = \frac{102 - 100}{5 - 0} = \frac{2}{5} = 0,4 \] Khi đo nhiệt độ của vật là \( 72^0C \), nhiệt độ đúng sẽ là: \[ T_{đúng} = 72 - 0,4 \cdot (72 - 0) = 72 - 28,8 = 43,2^0C \] **Kết luận:** Nhiệt độ đúng của vật là **43,2^0C**. --- **Câu 2:** Nhiệt lượng cần truyền cho nước được tính bằng công thức: \[ Q = m \cdot c \cdot \Delta T \] Trong đó: - \( m = 20 \text{ lít} = 20 \text{ kg} \) (vì khối lượng riêng của nước là \( 1000 \text{ kg/m}^3 \)) - \( c = 4200 \text{ J/kg.K} \) - \( \Delta T = 70 - 20 = 50 \text{ K} \) Tính nhiệt lượng: \[ Q = 20 \cdot 4200 \cdot 50 = 4200000 \text{ J} = 4200 \text{ kJ} \] **Kết luận:** Nhiệt lượng cần truyền cho nước là **4200 kJ**. --- **Câu 3:** Nhiệt lượng cần cung cấp để 200g nước hóa hơi hoàn toàn là: \[ Q = m \cdot L \] Trong đó: - \( m = 0,2 \text{ kg} \) - \( L = 2,3 \times 10^6 \text{ J/kg} \) Tính nhiệt lượng: \[ Q = 0,2 \cdot 2,3 \times 10^6 = 460000 \text{ J} = 460 \text{ kJ} \] **Kết luận:** Nhiệt lượng cần cung cấp là **460 kJ**. --- **Câu 5:** Áp dụng định luật Boyle-Mariotte: \[ P_1 V_1 / T_1 = P_2 V_2 / T_2 \] Giả sử thể tích không thay đổi, ta có: \[ P_1 / T_1 = P_2 / T_2 \] Với: - \( P_1 = 40 \text{ atm} \) - \( T_1 = 27 + 273 = 300 \text{ K} \) - \( T_2 = 12 + 273 = 285 \text{ K} \) Khi một nửa lượng khí thoát ra, áp suất sẽ giảm một nửa: \[ P_2 = \frac{P_1}{2} \cdot \frac{T_2}{T_1} = \frac{40}{2} \cdot \frac{285}{300} = 20 \cdot 0,95 = 19 \text{ atm} \] **Kết luận:** Áp suất khí sẽ bằng **19 atm**. --- **Câu 6:** Áp dụng định luật Charles: \[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{V_2}{T_2} \] Với: - \( V_2 = V_1 + 0,03 V_1 = 1,03 V_1 \) - \( T_2 = T_1 + 6 \) Ta có: \[ \frac{V_1}{T_1} = \frac{1,03 V_1}{T_1 + 6} \] Giải phương trình: \[ T_1 + 6 = 1,03 T_1 \implies 0,03 T_1 = 6 \implies T_1 = \frac{6}{0,03} = 200 \text{ K} \] **Kết luận:** Nhiệt độ ban đầu của lượng không khí là **200 K**.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 1

1. Tìm sai số của nhiệt kế:

  • Sai số khi đo nhiệt độ sôi của nước: 102°C - 100°C = 2°C
  • Sai số khi đo nhiệt độ đóng băng của nước: 0°C - (-5°C) = 5°C

2. Tính hệ số sai số:

  • Giả sử nhiệt độ thực tăng 1°C thì nhiệt kế sẽ tăng x °C.
  • Ta có hệ phương trình:
    • 1°C thực tương ứng với x + 2°C trên nhiệt kế
    • 100°C thực tương ứng với 102°C trên nhiệt kế
  • Từ đó suy ra: x = 0,2°C
  • Vậy cứ 1°C thực thì nhiệt kế tăng 1,2°C.

3. Tính nhiệt độ thực của vật:

  • Gọi nhiệt độ thực của vật là t.
  • Ta có: t * 1,2 = 72°C
  • Suy ra: t = 72 / 1,2 = 60°C
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved