**Câu 1:**
Để tính toán khối lượng acid salicylic cần thiết để sản xuất một triệu hộp dầu gió, trước tiên ta cần xác định số mol của methyl salicylate cần sản xuất.
1. **Tính số mol methyl salicylate trong một chai dầu gió:**
- Khối lượng methyl salicylate = 2,16 g
- Khối lượng mol của methyl salicylate (C₈H₈O₃) = 152,15 g/mol
- Số mol methyl salicylate trong một chai = \( \frac{2,16 \text{ g}}{152,15 \text{ g/mol}} \approx 0,0142 \text{ mol} \)
2. **Tính số mol methyl salicylate trong một triệu hộp:**
- Số chai trong một triệu hộp = \( 12 \text{ chai/hộp} \times 1.000.000 \text{ hộp} = 12.000.000 \text{ chai} \)
- Tổng số mol methyl salicylate = \( 0,0142 \text{ mol/chai} \times 12.000.000 \text{ chai} \approx 170.400 \text{ mol} \)
3. **Tính số mol acid salicylic cần thiết:**
- Theo phương trình phản ứng, 1 mol acid salicylic tạo ra 1 mol methyl salicylate.
- Do đó, số mol acid salicylic cần thiết = 170.400 mol.
4. **Tính khối lượng acid salicylic cần thiết:**
- Khối lượng mol của acid salicylic (C₇H₆O₃) = 138,12 g/mol
- Khối lượng acid salicylic = \( 170.400 \text{ mol} \times 138,12 \text{ g/mol} \approx 23.550.048 \text{ g} \)
5. **Tính khối lượng acid salicylic cần thiết với hiệu suất 80%:**
- Khối lượng thực tế cần = \( \frac{23.550.048 \text{ g}}{0,8} \approx 29.437.560 \text{ g} \)
- Chuyển đổi sang tấn: \( 29.437.560 \text{ g} = 29,44 \text{ tấn} \)
**Kết quả:** Giá trị của m là khoảng **29,4 tấn**.
---
**Câu 2:**
Để tính số lượng gương có thể tráng, ta cần tính khối lượng bạc thu được từ phản ứng với glucose.
1. **Tính số mol glucose:**
- Khối lượng glucose = 30,6 g
- Khối lượng mol của glucose (C₆H₁₂O₆) = 180,18 g/mol
- Số mol glucose = \( \frac{30,6 \text{ g}}{180,18 \text{ g/mol}} \approx 0,169 \text{ mol} \)
2. **Tính số mol bạc thu được:**
- Theo phản ứng, 1 mol glucose sẽ tạo ra 1 mol bạc.
- Số mol bạc = 0,169 mol.
3. **Tính khối lượng bạc:**
- Khối lượng mol của bạc (Ag) = 107,87 g/mol
- Khối lượng bạc = \( 0,169 \text{ mol} \times 107,87 \text{ g/mol} \approx 18,22 \text{ g} \)
4. **Tính khối lượng bạc thực tế với hiệu suất 80%:**
- Khối lượng bạc thực tế = \( \frac{18,22 \text{ g}}{0,8} \approx 22,77 \text{ g} \)
5. **Tính thể tích bạc:**
- Khối lượng riêng của bạc = 10,49 g/cm³
- Thể tích bạc = \( \frac{22,77 \text{ g}}{10,49 \text{ g/cm}^3} \approx 2,17 \text{ cm}^3 \)
6. **Tính diện tích bề mặt gương:**
- Diện tích bề mặt mỗi chiếc gương = 0,35 m² = 35000 cm²
- Thể tích bạc cần cho một chiếc gương = \( 0,35 \text{ m}^2 \times 0,0001 \text{ m} = 0,035 \text{ cm}^3 \)
7. **Tính số lượng gương có thể tráng:**
- Số lượng gương = \( \frac{2,17 \text{ cm}^3}{0,035 \text{ cm}^3} \approx 62 \)
**Kết quả:** Giá trị của x là khoảng **62**.
---
**Câu 3:**
1. **Tính số mol acid glutamic:**
- Số mol acid glutamic = 0,15 mol.
2. **Tính số mol HCl:**
- Dung dịch HCl 1,0M trong 200 ml = 0,2 mol HCl.
3. **Phản ứng giữa acid glutamic và HCl:**
- Acid glutamic phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1.
- Số mol HCl cần thiết để phản ứng với 0,15 mol acid glutamic là 0,15 mol.
4. **Tính số mol NaOH cần thiết:**
- Sau khi phản ứng với HCl, còn lại 0,2 - 0,15 = 0,05 mol HCl.
- NaOH sẽ phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1, do đó số mol NaOH cần thiết là 0,05 mol.
**Kết quả:** Số mol NaOH đã phản ứng là **0,05 mol**.
---
**Câu 4:**
Để tính công thức phân tử của methyl eugenol, ta cần tính số mol của các nguyên tố C, H, O.
1. **Tính số mol C và H:**
- %C = 74,16% → 74,16 g C trong 100 g methyl eugenol.
- %H = 7,86% → 7,86 g H trong 100 g methyl eugenol.
- %O = 100% - 74,16% - 7,86% = 17,98% → 17,98 g O trong 100 g methyl eugenol.
2. **Tính số mol của từng nguyên tố:**
- Số mol C = \( \frac{74,16 \text{ g}}{12 \text{ g/mol}} \approx 6,18 \text{ mol} \)
- Số mol H = \( \frac{7,86 \text{ g}}{1 \text{ g/mol}} \approx 7,86 \text{ mol} \)
- Số mol O = \( \frac{17,98 \text{ g}}{16 \text{ g/mol}} \approx 1,12 \text{ mol} \)
3. **Tìm tỉ lệ nguyên tố:**
- Tỉ lệ C:H:O = 6,18:7,86:1,12.
- Chia cho 1,12 để đơn giản hóa: C:H:O ≈ 5.5:7:1.
4. **Công thức phân tử:**
- Công thức phân tử gần đúng là C₉H₁₀O.
**Kết quả:** Công thức phân tử của methyl eugenol là **C₉H₁₀O**.