**Câu 12:** Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng có độ lớn bằng:
- **Đáp án đúng:** A. trọng lượng của xe và người đi xe.
**Câu 13:** Áp lực là:
- **Đáp án đúng:** A. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
**Câu 14:** Cho 16g oxide của kim loại R hóa trị IV phản ứng hoàn toàn với 250 ml NaOH 2M. Công thức của oxide đó là:
- **Đáp án đúng:** A. \(MnO_2\)
**Câu 15:** Vật sẽ bị quay trong trường hợp nào dưới đây?
- **Đáp án đúng:** D. Dùng búa đóng đỉnh vào tường.
**Câu 16:** Chất nào dưới đây là muối?
- **Đáp án đúng:** C. \(K_2SO_4\)
**Câu 17:** Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau: NaCl, HCl, \(Ca(OH)_2\), \(K_2SO_4\):
- **Giải pháp:**
1. **NaCl:** Nhỏ vài giọt dung dịch vào một ống nghiệm chứa bạc nitrat (\(AgNO_3\)). Nếu có kết tủa trắng (bạc clorua \(AgCl\)) thì đó là NaCl.
2. **HCl:** Nhỏ vài giọt dung dịch vào một ống nghiệm chứa dung dịch natri bicarbonat (\(NaHCO_3\)). Nếu có khí thoát ra (khí CO2) thì đó là HCl.
3. **\(Ca(OH)_2\):** Nhỏ vài giọt dung dịch vào một ống nghiệm chứa phenolphtalein. Nếu dung dịch chuyển sang màu hồng thì đó là \(Ca(OH)_2\).
4. **\(K_2SO_4\):** Nhỏ vài giọt dung dịch vào một ống nghiệm chứa bari clorua (\(BaCl_2\)). Nếu có kết tủa trắng (bari sulfat \(BaSO_4\)) thì đó là \(K_2SO_4\).
**Câu 18:** Cho 4,8 gam Magnesium tác dụng với dung dịch chứa 18,25 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride \((MgCl_2)\) và khí hydrogen.
- a. **Tính khối lượng chất dư:**
- Phương trình phản ứng: \(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\)
- Khối lượng mol của \(Mg = 24g/mol\), khối lượng mol của \(HCl = 36,5g/mol\).
- Số mol của \(Mg = \frac{4,8}{24} = 0,2 mol\).
- Số mol của \(HCl = \frac{18,25}{36,5} = 0,5 mol\).
- Từ phương trình phản ứng, 1 mol \(Mg\) phản ứng với 2 mol \(HCl\), nên 0,2 mol \(Mg\) cần 0,4 mol \(HCl\).
- Số mol \(HCl\) dư = \(0,5 - 0,4 = 0,1 mol\).
- Khối lượng \(HCl\) dư = \(0,1 \times 36,5 = 3,65g\).
- b. **Tính thể tích khí Hydrogen thu được ở đkc:**
- Từ phương trình phản ứng, 1 mol \(Mg\) cho 1 mol \(H_2\).
- Vậy 0,2 mol \(Mg\) cho 0,2 mol \(H_2\).
- Thể tích \(H_2\) ở đkc = \(0,2 \times 22,4L = 4,48L\).
**Câu 19:**
- a. **Nội dung định luật Ác-si-mét:** Định luật Ác-si-mét phát biểu rằng: "Một vật chìm trong chất lỏng sẽ chịu tác dụng của một lực đẩy từ dưới lên, có độ lớn bằng trọng lượng của chất lỏng mà vật đó chiếm chỗ."
- b. **Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:**
- Khối lượng của vật = 5,6 kg.
- Khối lượng riêng của vật = \(10500 kg/m^3\).
- Thể tích của vật = \(\frac{5,6}{10500} = 0,000533 m^3\).
- Lực đẩy Ác-si-mét = trọng lượng của nước bị vật chiếm chỗ = thể tích nước x trọng lượng riêng của nước = \(0,000533 \times 10^4 = 5,33 N\).
**Câu 20:**
- **Tính độ sâu đáy hồ:**
- Áp suất tại A: \(P_A = 0,85 \times 10^6 N/m^2\).
- Áp suất tại đáy: \(P_B = 2,4 \times 10^6 N/m^2\).
- Chênh lệch áp suất: \(P_B - P_A = 2,4 \times 10^6 - 0,85 \times 10^6 = 1,55 \times 10^6 N/m^2\).
- Độ sâu = \(\frac{P_B - P_A}{\rho g} = \frac{1,55 \times 10^6}{10^4} = 155 m\).
- **Tính khoảng cách từ A đến đáy hồ:**
- Khoảng cách từ A đến đáy hồ = 83,25 m + 155 m = 238,25 m.