avatar
QT2024

4 giờ trước

Giúp mình với!

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của QT2024

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10 Để xét sự hội tụ của chuỗi $\sum^\infty_{n=1}(1+\frac1n)^{n^2}\frac1{2^n}$, ta sẽ sử dụng tiêu chuẩn D'Alembert (tiêu chuẩn tỉ số). Bước 1: Xác định các hạng số của chuỗi: $a_n = (1 + \frac{1}{n})^{n^2} \cdot \frac{1}{2^n}$ Bước 2: Tính giới hạn của tỉ số giữa hai hạng số liên tiếp: $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right|$ Ta có: $a_{n+1} = (1 + \frac{1}{n+1})^{(n+1)^2} \cdot \frac{1}{2^{n+1}}$ Do đó: $\left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right| = \left| \frac{(1 + \frac{1}{n+1})^{(n+1)^2} \cdot \frac{1}{2^{n+1}}}{(1 + \frac{1}{n})^{n^2} \cdot \frac{1}{2^n}} \right|$ Rút gọn biểu thức trên: $\left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right| = \left| \frac{(1 + \frac{1}{n+1})^{(n+1)^2}}{(1 + \frac{1}{n})^{n^2}} \cdot \frac{1}{2} \right|$ Bước 3: Tính giới hạn của biểu thức trên khi $n \to \infty$: $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{(1 + \frac{1}{n+1})^{(n+1)^2}}{(1 + \frac{1}{n})^{n^2}} \cdot \frac{1}{2} \right|$ Chúng ta biết rằng: $\lim_{n \to \infty} (1 + \frac{1}{n})^n = e$ Do đó: $\lim_{n \to \infty} (1 + \frac{1}{n+1})^{n+1} = e$ Và: $\lim_{n \to \infty} (1 + \frac{1}{n})^n = e$ Như vậy: $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{(1 + \frac{1}{n+1})^{(n+1)^2}}{(1 + \frac{1}{n})^{n^2}} \cdot \frac{1}{2} \right| = \lim_{n \to \infty} \left| \frac{e^{n+1}}{e^n} \cdot \frac{1}{2} \right| = \lim_{n \to \infty} \left| e \cdot \frac{1}{2} \right| = \frac{e}{2}$ Bước 4: Áp dụng tiêu chuẩn D'Alembert: - Nếu $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right| < 1$, thì chuỗi hội tụ. - Nếu $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right| > 1$, thì chuỗi phân kỳ. - Nếu $\lim_{n \to \infty} \left| \frac{a_{n+1}}{a_n} \right| = 1$, thì tiêu chuẩn này không đưa ra kết luận. Trong trường hợp này: $\frac{e}{2} \approx 1.35914091423 > 1$ Vậy theo tiêu chuẩn D'Alembert, chuỗi $\sum^\infty_{n=1}(1+\frac1n)^{n^2}\frac1{2^n}$ phân kỳ. Câu 11 1. Xét chuỗi $\sum^\infty_{n=1}\frac{(x-3)^{2n}}{n^2+\sqrt2}.$ Ta có: $\lim_{n\to\infty}\left|\frac{\frac{(x-3)^{2(n+1)}}{(n+1)^2+\sqrt2}}{\frac{(x-3)^{2n}}{n^2+\sqrt2}}\right|=\lim_{n\to\infty}\left|\frac{(x-3)^2(n^2+\sqrt2)}{(n+1)^2+\sqrt2}\right|=|(x-3)^2|$ Chuỗi hội tụ khi $|(x-3)^2|< 1$ hay $|x-3|< 1$. Vậy miền hội tụ là $(2,4)$. 2. Xét chuỗi $\sum^\infty_{n=1}(-1)^n(\frac{n+1}{2n+1})^n(x-1)^n$ Ta có: $\lim_{n\to\infty}\left|\frac{(-1)^{n+1}(\frac{n+2}{2n+3})^{n+1}(x-1)^{n+1}}{(-1)^n(\frac{n+1}{2n+1})^n(x-1)^n}\right|=\lim_{n\to\infty}\left|\frac{(n+2)(2n+1)}{(2n+3)(n+1)}\right||x-1|=\frac{1}{2}|x-1|$ Chuỗi hội tụ khi $\frac{1}{2}|x-1|< 1$ hay $|x-1|< 2$. Vậy miền hội tụ là $(-1,3)$. 3. Xét chuỗi $\sum^\infty_{n=1}\frac{(\ln x)^n}{\sqrt n+1}$ Ta có: $\lim_{n\to\infty}\left|\frac{\frac{(\ln x)^{n+1}}{\sqrt{n+1}+1}}{\frac{(\ln x)^n}{\sqrt n+1}}\right|=\lim_{n\to\infty}\left|\frac{(\ln x)(\sqrt n+1)}{\sqrt{n+1}+1}\right|=|\ln x|$ Chuỗi hội tụ khi $|\ln x|< 1$ hay $e^{-1}< x< e$. Vậy miền hội tụ là $(\frac{1}{e},e)$. Câu 12 Để tìm khai triển Fourier của các hàm số trên khoảng $(-\pi, \pi)$, ta sẽ thực hiện theo các bước sau: Bước 1: Xác định các hệ số Fourier Công thức khai triển Fourier của hàm số $f(x)$ trên khoảng $(-\pi, \pi)$ là: \[ f(x) = \frac{a_0}{2} + \sum_{n=1}^{\infty} \left( a_n \cos(nx) + b_n \sin(nx) \right) \] Trong đó: \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} f(x) \, dx \] \[ a_n = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} f(x) \cos(nx) \, dx \] \[ b_n = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} f(x) \sin(nx) \, dx \] Bước 2: Tính các hệ số Fourier cho từng hàm số 1. Hàm số $f(x) = \begin{cases} 3\pi + 2x & \text{ khi } -\pi < x < 0 \\ \pi + 2x & \text{ khi } 0 < x < \pi \end{cases}$ - Tính $a_0$: \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \left( \int_{-\pi}^{0} (3\pi + 2x) \, dx + \int_{0}^{\pi} (\pi + 2x) \, dx \right) \] \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \left[ \left( 3\pi x + x^2 \right) \Big|_{-\pi}^{0} + \left( \pi x + x^2 \right) \Big|_{0}^{\pi} \right] \] \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \left[ (0 - (-3\pi^2 + \pi^2)) + (\pi^2 + \pi^2) \right] \] \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \left[ 2\pi^2 + 2\pi^2 \right] = \frac{1}{\pi} \cdot 4\pi^2 = 4\pi \] - Tính $a_n$: \[ a_n = \frac{1}{\pi} \left( \int_{-\pi}^{0} (3\pi + 2x) \cos(nx) \, dx + \int_{0}^{\pi} (\pi + 2x) \cos(nx) \, dx \right) \] Sử dụng tích phân từng phần, ta có: \[ a_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{(3\pi + 2x) \sin(nx)}{n} \Big|_{-\pi}^{0} - \int_{-\pi}^{0} \frac{2 \sin(nx)}{n} \, dx \right) + \left( \frac{(\pi + 2x) \sin(nx)}{n} \Big|_{0}^{\pi} - \int_{0}^{\pi} \frac{2 \sin(nx)}{n} \, dx \right) \right] \] \[ a_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-2 \cos(nx)}{n^2} \Big|_{-\pi}^{0} \right) + \left( \frac{-2 \cos(nx)}{n^2} \Big|_{0}^{\pi} \right) \right] \] \[ a_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-2 (1 - \cos(n\pi))}{n^2} \right) + \left( \frac{-2 (\cos(n\pi) - 1)}{n^2} \right) \right] \] \[ a_n = \frac{1}{\pi} \left[ \frac{-2 (1 - \cos(n\pi)) - 2 (\cos(n\pi) - 1)}{n^2} \right] = 0 \] - Tính $b_n$: \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left( \int_{-\pi}^{0} (3\pi + 2x) \sin(nx) \, dx + \int_{0}^{\pi} (\pi + 2x) \sin(nx) \, dx \right) \] Sử dụng tích phân từng phần, ta có: \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-(3\pi + 2x) \cos(nx)}{n} \Big|_{-\pi}^{0} + \int_{-\pi}^{0} \frac{2 \cos(nx)}{n} \, dx \right) + \left( \frac{-(\pi + 2x) \cos(nx)}{n} \Big|_{0}^{\pi} + \int_{0}^{\pi} \frac{2 \cos(nx)}{n} \, dx \right) \right] \] \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{2 \sin(nx)}{n^2} \Big|_{-\pi}^{0} \right) + \left( \frac{2 \sin(nx)}{n^2} \Big|_{0}^{\pi} \right) \right] \] \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{2 (0 - \sin(n\pi))}{n^2} \right) + \left( \frac{2 (\sin(n\pi) - 0)}{n^2} \right) \right] = 0 \] Do đó, khai triển Fourier của hàm số này là: \[ f(x) = 2\pi \] 2. Hàm số $f(x) = x$ - Tính $a_0$: \[ a_0 = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} x \, dx = 0 \] - Tính $a_n$: \[ a_n = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} x \cos(nx) \, dx = 0 \] - Tính $b_n$: \[ b_n = \frac{1}{\pi} \int_{-\pi}^{\pi} x \sin(nx) \, dx \] Sử dụng tích phân từng phần, ta có: \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-x \cos(nx)}{n} \Big|_{-\pi}^{\pi} + \int_{-\pi}^{\pi} \frac{\cos(nx)}{n} \, dx \right) \right] \] \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-\pi \cos(n\pi) + \pi \cos(-n\pi)}{n} \right) + \left( \frac{\sin(nx)}{n^2} \Big|_{-\pi}^{\pi} \right) \right] \] \[ b_n = \frac{1}{\pi} \left[ \left( \frac{-2\pi \cos(n\pi)}{n} \right) + 0 \right] = \frac{-2\pi (-1)^n}{n\pi} = \frac{2(-1)^{n+1}}{n} \] Do đó, khai triển Fourier của hàm số này là: \[ f(x) = \sum_{n=1}^{\infty} \frac{2(-1)^{n+1}}{n} \sin(nx) \] Kết luận 1. Khai triển Fourier của hàm số $f(x) = \begin{cases} 3\pi + 2x & \text{ khi } -\pi < x < 0 \\ \pi + 2x & \text{ khi } 0 < x < \pi \end{cases}$ là: \[ f(x) = 2\pi \] 2. Khai triển Fourier của hàm số $f(x) = x$ là: \[ f(x) = \sum_{n=1}^{\infty} \frac{2(-1)^{n+1}}{n} \sin(nx) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
crush2303

4 giờ trước

ĐH à

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved