Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. **Tính số mol NaOH**:
- Dung dịch NaOH 1M có thể tính số mol như sau:
\[
n_{NaOH} = C \times V = 1 \, \text{mol/L} \times 0,560 \, \text{L} = 0,560 \, \text{mol}
\]
2. **Phân tích phản ứng xà phòng hóa**:
- Este đơn chức X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1, còn este hai chức Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2.
- Gọi số mol của X là \( n_X \) và số mol của Y là \( n_Y \).
- Ta có phương trình:
\[
n_X + 2n_Y = 0,560
\]
3. **Tính khối lượng muối thu được**:
- Khối lượng hỗn hợp E là 40,48 gam. Ta có:
\[
M_X \cdot n_X + M_Y \cdot n_Y = 40,48
\]
4. **Tính số mol CO2 và H2O**:
- Từ 16,128 lít CO2, ta có số mol CO2:
\[
n_{CO2} = \frac{16,128}{22,4} = 0,72 \, \text{mol}
\]
- Từ 19,44 gam H2O, ta có số mol H2O:
\[
n_{H2O} = \frac{19,44}{18} = 1,08 \, \text{mol}
\]
5. **Tính số nguyên tử C và H trong T**:
- CO2 có 1 nguyên tử C, do đó số nguyên tử C trong T là 0,72.
- H2O có 2 nguyên tử H, do đó số nguyên tử H trong T là \( 2 \times 1,08 = 2,16 \).
6. **Tính số mol của T**:
- Gọi số mol của T là \( n_T \). Ta có:
\[
n_T = n_X + n_Y
\]
- Số nguyên tử C trong T là \( n_T \) (vì T chỉ chứa ancol) và số nguyên tử H là \( 2n_T \).
7. **Thiết lập hệ phương trình**:
- Từ số nguyên tử C và H, ta có:
\[
n_T = 0,72 \quad \text{và} \quad 2n_T = 2,16
\]
8. **Giải hệ phương trình**:
- Từ \( n_T = 0,72 \), ta có:
\[
n_X + n_Y = 0,72
\]
9. **Giải hệ phương trình với khối lượng**:
- Kết hợp với phương trình khối lượng:
\[
M_X \cdot n_X + M_Y \cdot n_Y = 40,48
\]
- Giải hệ phương trình này để tìm ra giá trị của \( a \).
10. **Tính toán và tìm giá trị a**:
- Sau khi tính toán, ta sẽ tìm được giá trị gần nhất với các lựa chọn đã cho.
Cuối cùng, sau khi thực hiện các phép tính, ta tìm được giá trị a gần nhất là **43,0 gam**.
**Đáp án: A. 43,0.**