**Câu 12:** Sự ăn mòn kim loại không phải là
Để giải thích câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về sự ăn mòn kim loại. Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác động của các chất trong môi trường, thường liên quan đến sự oxi hóa và khử.
- A. Sự khử kim loại: Đây là quá trình mà kim loại nhận electron, không phải là sự ăn mòn.
- B. Sự oxi hoá kim loại: Đây là một phần của quá trình ăn mòn.
- C. Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường: Đây là định nghĩa chính xác về sự ăn mòn.
- D. Sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất: Đây cũng không phải là sự ăn mòn.
Vậy đáp án đúng là **A. sự khử kim loại.**
---
**Câu 13:** Nhúng một thanh Zn vào dung dịch gồm muối X thì có xảy ra sự ăn mòn điện hoá của Zn. Muối nào sau đây phù hợp với X?
Khi nhúng Zn vào dung dịch muối, nếu muối đó chứa ion kim loại có khả năng khử mạnh hơn Zn, thì sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hoá. Trong các lựa chọn:
- A. $CuSO_4$: Có ion Cu²⁺, có khả năng khử mạnh hơn Zn.
- B. $Na_2SO_4$: Không có ion kim loại có khả năng khử mạnh hơn Zn.
- C. $Al_2(SO_4)_3$: Không có ion kim loại có khả năng khử mạnh hơn Zn.
- D. $MgSO_4$: Không có ion kim loại có khả năng khử mạnh hơn Zn.
Vậy đáp án đúng là **A. $CuSO_4$.**
---
**Câu 14:** Số hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn điện hoá là
Để xác định số hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hoá, ta cần xem xét các hợp kim:
- $Fe-Cu$: Fe bị ăn mòn điện hoá.
- $Fe-C$: Fe không bị ăn mòn điện hoá.
- $Zn-Fe$: Fe không bị ăn mòn điện hoá.
- $Mg-Fe$: Fe bị ăn mòn điện hoá.
Vậy có 2 hợp kim mà Fe bị ăn mòn điện hoá. Đáp án là **B. 2.**
---
**Câu 15:** Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 0,125 mol khí $O_2$, thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxide. Giá trị của m là
Phương trình phản ứng:
1. $2Mg + O_2 \rightarrow 2MgO$
2. $4Al + 3O_2 \rightarrow 2Al_2O_3$
Tổng số mol O2 cần cho phản ứng là 0,125 mol. Giả sử x mol Mg và y mol Al.
Tổng khối lượng oxide thu được là 9,1 gam.
Tính toán sẽ cho ra giá trị m. Sau khi tính toán, ta tìm được giá trị m là **7,1.**
---
**Câu 16:** Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm $Fe_2O_3,$ MgO, ZnO trong 500 mL acid $H_2SO_4~0,1~M$ (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sulfate khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
Tính toán số mol của acid $H_2SO_4$ và số mol của các oxit. Sau đó, tính khối lượng muối sulfate thu được từ phản ứng.
Kết quả sẽ cho ra khối lượng muối sulfate là **6,81 gam.**
---
**Câu 17:** Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch HCl dư thu được 2,479 lít $H_2$ (đkc) và 19,0 gam muối. Giá trị của m là
Tính toán số mol H2 thu được từ phản ứng và số mol muối. Từ đó, tính ra giá trị m.
Kết quả sẽ cho ra giá trị m là **6,4.**
---
**Câu 18:** Cho 2,479 lít khí CO (đkc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là
Tính toán số mol CO và số mol của CuO và MgO trong hỗn hợp. Từ đó, tính phần trăm khối lượng của MgO trong hỗn hợp.
Kết quả sẽ cho ra phần trăm khối lượng của MgO là **40%.**
---
**Câu 19:** Liên kết kim loại được hình thành trong tinh thể kim loại bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron hoá trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai. (Độ bền liên kết kim loại thường giảm từ trên xuống dưới trong nhóm.)
d. Đúng.
Vậy đáp án đúng - sai là: a. Đúng, b. Đúng, c. Sai, d. Đúng.