Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. **Tính số mol của KOH trong dung dịch**:
- Khối lượng dung dịch KOH = 26 g
- Phần trăm KOH trong dung dịch = 28% → Khối lượng KOH = 0,28 * 26 g = 7,28 g
- Khối lượng mol của KOH = 56 + 1 = 57 g/mol
- Số mol KOH = 7,28 g / 57 g/mol = 0,128 mol
2. **Tính số mol este E**:
- Este E sẽ phản ứng với KOH theo tỉ lệ 1:1, do đó số mol este E = số mol KOH = 0,128 mol.
3. **Tính khối lượng của este E**:
- Khối lượng mol của este E = 26 g / 0,128 mol = 203,125 g/mol.
4. **Tính khối lượng chất rắn Y**:
- Chất rắn Y sau phản ứng là muối và nước. Khối lượng Y = 10,08 g.
5. **Tính số mol của muối cacbonat**:
- Khối lượng muối cacbonat = 9,646 g
- Khối lượng mol của muối cacbonat (CO3) = 100 g/mol (giả sử muối cacbonat là Na2CO3)
- Số mol muối cacbonat = 9,646 g / 100 g/mol = 0,09646 mol.
6. **Tính số mol của chất rắn Y**:
- Chất rắn Y bao gồm muối và nước, do đó số mol của muối trong Y = 0,09646 mol.
7. **Tính khối lượng muối trong Y**:
- Khối lượng muối = số mol muối * khối lượng mol muối = 0,09646 mol * 106 g/mol (giả sử muối là Na2CO3) = 10,23 g.
8. **Tính phần trăm khối lượng muối trong Y**:
- Phần trăm khối lượng muối = (khối lượng muối / khối lượng Y) * 100% = (10,23 g / 10,08 g) * 100% ≈ 101,49%.
Tuy nhiên, do có thể có sự nhầm lẫn trong giả định về loại muối, ta sẽ tính lại với các giá trị gần nhất.
9. **Tính lại phần trăm khối lượng muối**:
- Giả sử muối là NaHCO3 (khối lượng mol = 84 g/mol), ta có:
- Số mol muối = 9,646 g / 84 g/mol = 0,114 mol.
- Khối lượng muối = 0,114 mol * 84 g/mol = 9,576 g.
- Phần trăm khối lượng muối = (9,576 g / 10,08 g) * 100% ≈ 95,0%.
Cuối cùng, ta sẽ chọn giá trị gần nhất với các đáp án đã cho.
**Kết luận**: Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với **C. 97,5%**.