Bhsjx bxjxbjzjjsbdhh

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của unnnbsbhjdbb

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các câu hỏi và câu trả lời cho từng câu: **Câu 49:** Những mô tả về ứng dụng hợp chất của calcium nào sau đây không chính xác? - **Đáp án:** D. Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng. (Thạch cao chủ yếu được sử dụng trong xây dựng nhưng không phải để làm mềm nước cứng.) **Câu 50:** Nhận định nào sau đây không đúng? - **Đáp án:** A. Nước chứa ít hoặc không có các ion gọi là nước mềm. (Nước mềm thực sự là nước có ít ion , nên nhận định này là đúng.) **Câu 51:** Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? - **Đáp án:** A. (Nước cứng tạm thời chứa các bicarbonate của calcium và magnesium, khi đun sôi sẽ tạo ra cặn.) **Câu 52:** Nguyên tắc làm mềm nước cứng là - **Đáp án:** A. thay thế các ion trong nước cứng bằng các ion khác. (Đây là nguyên tắc chính trong việc làm mềm nước cứng.) **Câu 53:** Trong một cốc nước có 0,01 mol Na; 0,02 mol ; 0,01 mol HCO; 0,05 mol nước trong cốc thuộc loại nào? - **Đáp án:** A. Nước cứng tạm thời. (Có ion HCO, cho thấy nước này có tính cứng tạm thời.) **Câu 54:** Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở - **Đáp án:** A. xương. (Phần lớn calcium trong cơ thể người tập trung ở xương.) **Câu 55:** Trong cơ thể người, ion tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion là - **Đáp án:** B. 24. (Ion có 12 proton và 12 electron, tổng cộng là 24.) **Câu 56:** Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là - **Đáp án:** C. . (Vôi đen chủ yếu là hỗn hợp của calcium carbonate và magnesium carbonate.) **Câu 57:** Một cốc nước chứa nhiều các ion sau: . Nước trong cốc trên thuộc loại: - **Đáp án:** A. có tính cứng vĩnh cửu. (Nước này chứa ion , cho thấy nó có tính cứng vĩnh cửu.) **Câu 58:** X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium, biết rằng: Các hợp chất X, Z lần lượt là - **Đáp án:** A. (X là natri cacbonat, Z là natri bicarbonat.) **Câu 59:** Từ hai muối X và Y thực hiện sơ đồ phản ứng hóa học sau: Hai chất đồng mãn sơ đồ trên lần lượt là - **Đáp án:** A. (Y1 và Y2 là natri cacbonat và natri hydroxide.) **Câu 60:** Lập sơ đồ phản ứng hóa học sau: Nhận định nào sau đây đúng? - **Đáp án:** C. (Dựa vào các phản ứng, có thể là natri bicarbonat.) Hy vọng các câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

unnnbsbhjdbb

Câu 49: Nhận định nào sau đây về ứng dụng hợp chất của calcium là không chính xác?

  • A. Đá vôi dùng để sản xuất xi măng, vôi sống, vôi tôi.
  • B. Apatite dùng để sản xuất phân bón.
  • C. Vôi sống làm vật liệu xây dựng, khử chua đất, làm chất hút ẩm.
  • D. Thạch cao dùng để làm vật liệu xây dựng, làm mềm nước cứng.

Trả lời: D. Thạch cao không được dùng để làm mềm nước cứng.

Giải thích: Thạch cao (CaSO₄·2H₂O) được sử dụng trong xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, nhưng không có khả năng làm mềm nước cứng.

Câu 50: Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Nước chứa ít hoặc không có các ion Ca²⁺, Mg²⁺ gọi là nước mềm.
  • B. Nước cứng có chứa anion HCO₃⁻ là nước cứng tạm thời, còn chứa anion Cl⁻ hoặc SO₄²⁻ hoặc cả hai là nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước có nhiều Ca²⁺ và Mg²⁺ gọi là nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước tự nhiên (nước mưa, tuyết, băng tan,...) thuộc loại nước mềm.

Trả lời: C. Nước có nhiều Ca²⁺ và Mg²⁺ không phải gọi là nước cứng vĩnh cửu mà là nước cứng toàn phần.

Giải thích: Nước cứng được phân loại dựa trên anion đi kèm với Ca²⁺ và Mg²⁺. Nếu anion là HCO₃⁻ thì là nước cứng tạm thời, nếu là Cl⁻ hoặc SO₄²⁻ thì là nước cứng vĩnh cửu.

Câu 51: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

  • A. Ca(HCO₃)₂, MgCl₂
  • B. Mg(HCO₃)₂, CaCl₂
  • C. Ca(HCO₃)₂, Mg(HCO₃)₂
  • D. CaSO₄, MgCl₂

Trả lời: C. Ca(HCO₃)₂, Mg(HCO₃)₂

Giải thích: Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ dưới dạng muối hiđrocacbonat (HCO₃⁻). Khi đun sôi, các muối này phân hủy tạo thành muối cacbonat không tan, làm mất tính cứng của nước.

Câu 52: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là

  • A. thay thế các ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng bằng các ion khác.
  • B. oxygen hóa các ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng.
  • C. khử các ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng.
  • D. làm giảm nồng độ các ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng.

Trả lời: C. khử các ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng.

Giải thích: Mục đích của việc làm mềm nước cứng là loại bỏ hoặc làm giảm nồng độ các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ gây ra tính cứng của nước.

Câu 53: Trong một cốc nước có 0,01 mol Na⁺; 0,02 mol Ca²⁺; 0,01 mol Mg²⁺; 0,05 mol HCO₃⁻; 0,02 mol Cl⁻. Nước trong cốc thuộc loại nào?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng toàn phần.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước mềm. 1   1. issuu.com
  • issuu.com

Trả lời: B. Nước cứng toàn phần.

Giải thích: Trong cốc nước có cả ion HCO₃⁻ (tạm thời) và Cl⁻ (vĩnh cửu), do đó nước trong cốc là nước cứng toàn phần.

Câu 54: Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương... Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở

  • A. xương.
  • B. răng.
  • C. cơ.
  • D. móng.

Trả lời: A. xương.

Giải thích: Phần lớn calcium trong cơ thể tập trung ở xương và răng, trong đó xương chứa phần lớn nhất.

Câu 55: Trong cơ thể người, ion Mg²⁺ (Z=12) tham gia cấu trúc tế bào... Tổng số hạt của ion Mg²⁺ là

  • A. 26.
  • B. 24.
  • C. 22.
  • D. 12.

Trả lời: B. 24.

Giải thích: Mg²⁺ có 12 proton (Z=12) và 10 electron (do mất 2 electron). Số neutron là: 24 (số khối của Mg) - 12 (số proton) = 12. Tổng số hạt là: 12 (proton) + 12 (neutron) = 24.

Câu 56: Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim... Thành phần chính của vôi đen là

  • A. 3Ca₃(PO₄)₂·CaF₂
  • B. CaSO₄·2H₂O
  • C. CaCO₃·MgCO₃
  • D. CaO

Trả lời: C. CaCO₃·MgCO₃

Giải thích: Vôi đen hay dolomite là một loại đá trầm tích được cấu tạo từ khoáng vật dolomite có công thức hóa học là CaMg(CO₃)₂.

Câu 57: Một cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Nước trong cốc trên thuộc loại:

  • A. có tính cứng vĩnh cửu.
  • B. không có tính cứng.
  • C. có tính cứng tạm thời.
  • D. có tính cứng toàn phần.

Trả lời: D. có tính cứng toàn phần.

Giải thích: Nước chứa cả ion Cl⁻ và SO₄²⁻ (vĩnh cửu) và ion Ca²⁺, Mg²⁺ nên là nước cứng toàn phần.

Câu 58: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của sodium... Các hợp chất X, Z lần lượt là

  • A. Na₂CO₃, NaHCO₃
  • B. NaHCO₃, NaOH
  • C. NaOH, Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃, Na₂CO₃

Trả lời: D. NaHCO₃, Na₂CO₃

Giải thích: (a) 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O (b) NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O

Câu 59: Từ muối X và Y thực hiện sơ đồ... Hai chất Y₁, Y₂ đồng mãn sơ đồ trên lần lượt là

  • A. Na₂CO₃, NaOH
  • B. NaHCO₃, Ca(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂, NaHCO₃
  • D. NaOH, Na₂CO₃

Trả lời: A. Na₂CO₃, NaOH

Giải thích: (a) NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ (b) Na₂CO₃ + H₂O → NaOH + NaHCO₃ (c) NaHCO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + NaOH + H₂O

Câu 60: Lập sơ đồ phản ứng hóa học sau... Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. X₂ là KOH.
  • B. X₃ là KHSO₄.
  • C. X₄ là NaHCO₃.
  • D. X₁ là KCl.

Trả lời: C. X₄ là NaHCO₃.

Giải thích: X + H₂O → X₁ + X₃(g) + H₂(g) X + X₄ → BaCO₃(s) + Na₂CO₃ + H₂O X₄ + X₃ → BaSO₄(s) + K₂SO₄ + CO₂(g) + H₂O

Các chất thỏa mãn sơ đồ trên là: X là K X₁ là KOH X₂ là H₂ X₃ là H₂SO₄ X₄ là NaHCO₃

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

D
A
A
C

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi