

13/02/2025
13/02/2025
a) Trong 8 phút tên lửa bay được quãng đường (làm tròn đến hàng đơn vị) xấp xỉ bằng 152 km.
Tính quãng đường:
Quãng đường tên lửa bay được chính là độ dài đoạn thẳng OA.
Áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm trong không gian:
$\displaystyle OA\ =\ \sqrt{\left[( 140-0)^{2} \ +\ ( 60-0)^{2} \ +\ ( 6-0)^{2}\right]} \ =\ \sqrt{\left( 140^{2} \ +\ 60^{2} \ +\ 6^{2}\right)} \ =\ \ \sqrt{23236} \ =\ 152.4335\ km$
Làm tròn đến hàng đơn vị, ta được 152 km.
Kết luận: Phát biểu a) là đúng.
b) Ở phút thứ 4 độ cao của tên lửa là 3 km.
Tìm tọa độ tại phút thứ 4:
Vì vận tốc không đổi, tọa độ của tên lửa sau 4 phút (nửa thời gian bay) sẽ là trung điểm của đoạn thẳng OA.
Tọa độ trung điểm M của OA là: $\displaystyle M\left(\frac{( 140+0)}{2} ;\ \frac{60}{2} ;\ \frac{6}{2}\right) \ =\ M( 70;\ 30;\ 3)$
Độ cao của tên lửa tại phút thứ 4 là tọa độ z, tức là 3 km.
Kết luận: Phát biểu b) là đúng.
c) Toạ độ của tên lửa sau 12 phút kể từ lúc phóng là (210;90; 12).
Tính tọa độ sau 12 phút:
Vì 12 phút gấp 1.5 lần 8 phút, tọa độ của tên lửa sẽ là 1.5 lần tọa độ điểm A.
Tọa độ sau 12 phút là:$\displaystyle \ ( 1.5\ .\ 140;\ 1.5\ .\ 60;\ 1.5\ .\ 6) \ =\ ( 210;\ 90;\ 9)$
Kết luận: Phát biểu c) là sai. (Tọa độ z phải là 9, không phải 12)
d) Sau 10 phút tiếp theo kể từ vị trí A tên lửa đạt độ cao là 13.5 km.
Tính thời gian và quãng đường:
Tổng thời gian bay là 8 phút + 10 phút = 18 phút.
18 phút gấp 2.25 lần 8 phút, vậy quãng đường tên lửa bay được là 2.25 lần quãng đường OA.
Tọa độ của tên lửa sau 18 phút là: $\displaystyle ( 2.25\ .\ 140;\ 2.25\ .\ 60;\ 2.25\ .\ 6) \ =\ ( 315;\ 135;\ 13.5)$
Kết luận: Phát biểu d) là đúng.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
4 giờ trước
Top thành viên trả lời