Ùididjjdjff

Câu 5: Lập xác định của $h/~5y=(x-2)+(x-5)$ là? $A.~[2;+\infty)|33\}$ $B.~(2;5)$ $c.~\m
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kimmy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Câu 1: Tập xác định của hàm số $y=(x-2)+(x-5)$ là? Hàm số $y=(x-2)+(x-5)$ là một đa thức, do đó tập xác định của nó là $\mathbb{R}$ (tập số thực). Đáp án đúng là: C. $\mathbb{R}/\{2;5\}$ Câu 2: Có bao nhiêu giá trị nguyên của $x$ để hàm số $y=\log_2(-x^2+9x-8)$ có nghĩa? Để hàm số $y=\log_2(-x^2+9x-8)$ có nghĩa, ta cần điều kiện: \[ -x^2 + 9x - 8 > 0 \] Ta giải bất phương trình: \[ -x^2 + 9x - 8 > 0 \] \[ x^2 - 9x + 8 < 0 \] Ta tìm nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x^2 - 9x + 8 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 8) = 0 \] \[ x = 1 \text{ hoặc } x = 8 \] Bất phương trình $x^2 - 9x + 8 < 0$ đúng trong khoảng $(1, 8)$. Do đó, các giá trị nguyên của $x$ thỏa mãn điều kiện trên là $x = 2, 3, 4, 5, 6, 7$. Vậy có 6 giá trị nguyên của $x$ để hàm số có nghĩa. Đáp án đúng là: A. 6 Câu 7: Để giải bất phương trình $(\frac{2}{3})^{3x-7} \leq \frac{3}{2}$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Bất phương trình này không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể vì nó chỉ liên quan đến lũy thừa và phân số. 2. Biến đổi bất phương trình: - Ta nhận thấy rằng $\frac{3}{2} = (\frac{2}{3})^{-1}$. - Do đó, bất phương trình trở thành: $(\frac{2}{3})^{3x-7} \leq (\frac{2}{3})^{-1}$. 3. So sánh các lũy thừa: - Vì cơ số $\frac{2}{3}$ nhỏ hơn 1, nên khi lũy thừa tăng thì giá trị của lũy thừa giảm. - Do đó, để $(\frac{2}{3})^{3x-7} \leq (\frac{2}{3})^{-1}$, ta cần $3x - 7 \geq -1$. 4. Giải bất phương trình: - $3x - 7 \geq -1$ - $3x \geq 6$ - $x \geq 2$ 5. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình là $[2; +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: D. $[2; +\infty)$ Câu 8: Câu 9: Ta có phương trình $7^{x^2 - 4x + \frac{5}{2}} = 49\sqrt{7}$. Ta viết lại phương trình này dưới dạng cùng cơ số: \[ 7^{x^2 - 4x + \frac{5}{2}} = 7^2 \cdot 7^{\frac{1}{2}} = 7^{\frac{5}{2}} \] Do đó, ta có: \[ x^2 - 4x + \frac{5}{2} = \frac{5}{2} \] \[ x^2 - 4x = 0 \] \[ x(x - 4) = 0 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0 \text{ hoặc } x = 4 \] Tổng các nghiệm là: \[ 0 + 4 = 4 \] Đáp án đúng là D. 4 Câu 10: Giải bất phương trình $\log_2(x-1) - \log_{\frac{1}{2}}(x+1) \leq 3$ Điều kiện xác định: \[ x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1 \] \[ x + 1 > 0 \Rightarrow x > -1 \] Vì $x > 1$, nên điều kiện xác định là $x > 1$. Ta có: \[ \log_{\frac{1}{2}}(x+1) = -\log_2(x+1) \] Do đó, bất phương trình trở thành: \[ \log_2(x-1) + \log_2(x+1) \leq 3 \] \[ \log_2((x-1)(x+1)) \leq 3 \] \[ \log_2(x^2 - 1) \leq 3 \] \[ x^2 - 1 \leq 2^3 \] \[ x^2 - 1 \leq 8 \] \[ x^2 \leq 9 \] \[ -3 \leq x \leq 3 \] Lấy giao của điều kiện xác định $x > 1$ và $-3 \leq x \leq 3$, ta có: \[ 1 < x \leq 3 \] Vậy các giá trị nguyên thỏa mãn là $x = 2$ và $x = 3$. Số nghiệm nguyên là 2. Đáp án đúng là B. 2 Câu 11: Để hàm số $y = (-m + 2)^x$ nghịch biến trên $\mathbb{R}$, ta cần điều kiện $0 < -m + 2 < 1$. Bước 1: Xác định điều kiện để hàm số nghịch biến: - Hàm số $y = a^x$ nghịch biến khi $0 < a < 1$. Bước 2: Áp dụng điều kiện này vào hàm số $y = (-m + 2)^x$: - Ta có $0 < -m + 2 < 1$. Bước 3: Giải bất phương trình: - Từ $0 < -m + 2$, ta có $-m + 2 > 0 \Rightarrow -m > -2 \Rightarrow m < 2$. - Từ $-m + 2 < 1$, ta có $-m < -1 \Rightarrow m > 1$. Bước 4: Kết hợp hai điều kiện: - Kết hợp hai điều kiện trên, ta có $1 < m < 2$. Vậy điều kiện của $m$ là $1 < m < 2$. Đáp án đúng là D. $1 < m < 2$. Câu 12: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm công sai \(d\) của cấp số cộng. 2. Tìm số hạng đầu tiên \(U_1\). 3. Tính tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng. Bước 1: Tìm công sai \(d\). Ta biết rằng: \[ U_{14} = U_4 + 10d \] Thay \(U_{14} = 18\) và \(U_4 = -12\) vào công thức trên: \[ 18 = -12 + 10d \] \[ 10d = 18 + 12 \] \[ 10d = 30 \] \[ d = 3 \] Bước 2: Tìm số hạng đầu tiên \(U_1\). Ta biết rằng: \[ U_4 = U_1 + 3d \] Thay \(U_4 = -12\) và \(d = 3\) vào công thức trên: \[ -12 = U_1 + 3 \times 3 \] \[ -12 = U_1 + 9 \] \[ U_1 = -12 - 9 \] \[ U_1 = -21 \] Bước 3: Tính tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng. Công thức tính tổng \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng là: \[ S_n = \frac{n}{2} \left( 2U_1 + (n-1)d \right) \] Thay \(n = 20\), \(U_1 = -21\), và \(d = 3\) vào công thức trên: \[ S_{20} = \frac{20}{2} \left( 2 \times (-21) + (20-1) \times 3 \right) \] \[ S_{20} = 10 \left( -42 + 19 \times 3 \right) \] \[ S_{20} = 10 \left( -42 + 57 \right) \] \[ S_{20} = 10 \times 15 \] \[ S_{20} = 150 \] Vậy tổng 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là 150. Đáp án đúng là: B. 150 Câu 13: Để tìm số hạng \( n \) trong cấp số nhân \( U_n \) với \( u_1 = 5 \), \( q = 3 \), và tổng \( s_n = 200 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm công thức tổng của cấp số nhân: Tổng của \( n \) số hạng đầu tiên của cấp số nhân được tính theo công thức: \[ s_n = u_1 \cdot \frac{q^n - 1}{q - 1} \] Thay \( u_1 = 5 \), \( q = 3 \), và \( s_n = 200 \) vào công thức trên: \[ 200 = 5 \cdot \frac{3^n - 1}{3 - 1} \] 2. Giải phương trình để tìm \( n \): \[ 200 = 5 \cdot \frac{3^n - 1}{2} \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ 400 = 5 \cdot (3^n - 1) \] Chia cả hai vế cho 5: \[ 80 = 3^n - 1 \] Cộng thêm 1 vào cả hai vế: \[ 81 = 3^n \] Ta nhận thấy rằng \( 81 = 3^4 \), do đó: \[ 3^n = 3^4 \] Từ đó suy ra: \[ n = 4 \] Vậy đáp án đúng là \( n = 4 \). Đáp án: A. 4
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 9:

7x2-4x+52=7527^{x^2-4 x+\frac{5}{2}}=7^{\frac{5}{2}}

x2-4x+52=52x^2-4 x+\frac{5}{2}=\frac{5}{2}
x2-4x=0x^2-4 x=0
x(x-4)=0x(x-4)=0

x=0   hoặc   x=4x=0 \quad \text { hoặc } \quad x=4
0+4=40+4=4

 

Câu 10:
- \(\log_2(x-1)\) xác định khi \(x - 1 > 0 \Rightarrow x > 1\).
- \(\log_{\frac{1}{2}}(x+1)\) xác định khi \(x + 1 > 0 \Rightarrow x > -1\).

ta có \(x > 1\).

\[
 \log_{\frac{1}{2}}(x+1) = -\log_2(x+1).
 \]
 \[
 \log_2(x-1) - (-\log_2(x+1)) \leq 3 \Rightarrow \log_2(x-1) + \log_2(x+1) \leq 3.
 \]
 \[
 \log_2\left((x-1)(x+1)\right) \leq 3.
 \]
 \[
 (x-1)(x+1) \leq 2^3 \Rightarrow x^2 - 1 \leq 8 \Rightarrow x^2 \leq 9.
 \]
 \[
 -3 \leq x \leq 3.
 \]
- Điều kiện \(x > 1\) và \(-3 \leq x \leq 3\) kết hợp lại thành:
 \[
 1 < x \leq 3.
 \]

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

>0

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved