giup minh voi a

PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Tính thể tích khối tròn xoay Câu 1. Tính thể tích của khối tròn xoay
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hân Thuý
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) $~V=\pi\int_{0}^{\pi}\cos^2\frac x2dx=\frac{\pi}{2}\int_{0}^{\pi}(1+\cos x)dx=\frac{\pi}{2}[x+\sin x]_{0}^{\pi}=\frac{\pi^2}{2}.$ b) $~V=\pi\int_{0}^{2}(x^2-2x)^2dx=\pi\int_{0}^{2}(x^4-4x^3+4x^2)dx=\pi[\frac{x^5}{5}-x^4+\frac{4x^3}{3}]_{0}^{2}=\frac{16\pi}{15}.$ Câu 2. Để tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( f(x) = x \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = 1 \) và \( x = 2 \) quay quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định diện tích bề mặt của khối tròn xoay: - Khi một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục hoành và hai đường thẳng \( x = a \) và \( x = b \) quay quanh trục Ox, thể tích của khối tròn xoay được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] 2. Áp dụng công thức vào bài toán: - Trong bài toán này, hàm số \( f(x) = x \), và khoảng giới hạn là từ \( x = 1 \) đến \( x = 2 \). Do đó, ta có: \[ V = \pi \int_{1}^{2} x^2 \, dx \] 3. Tính tích phân: - Tích phân của \( x^2 \) từ 1 đến 2 là: \[ \int_{1}^{2} x^2 \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} \] - Đánh giá tại các cận: \[ \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} = \frac{2^3}{3} - \frac{1^3}{3} = \frac{8}{3} - \frac{1}{3} = \frac{7}{3} \] 4. Nhân với \(\pi\): - Thể tích của khối tròn xoay là: \[ V = \pi \cdot \frac{7}{3} = \frac{7\pi}{3} \] Vậy thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng đó quay quanh trục Ox là: \[ \boxed{\frac{7\pi}{3}} \] Câu 3. Để tính thể tích của khối tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường xung quanh trục Ox, ta sẽ sử dụng công thức tính thể tích khối tròn xoay: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong đó, \( f(x) \) là hàm số giới hạn trên hoặc dưới của hình phẳng. a) \( y = 2\sqrt{x}, y = 0, x = 1, x = 4 \) - Hàm số giới hạn trên là \( y = 2\sqrt{x} \). - Giới hạn tích phân từ \( x = 1 \) đến \( x = 4 \). Thể tích khối tròn xoay là: \[ V = \pi \int_{1}^{4} (2\sqrt{x})^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{1}^{4} 4x \, dx \] \[ V = 4\pi \int_{1}^{4} x \, dx \] \[ V = 4\pi \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{1}^{4} \] \[ V = 4\pi \left( \frac{4^2}{2} - \frac{1^2}{2} \right) \] \[ V = 4\pi \left( \frac{16}{2} - \frac{1}{2} \right) \] \[ V = 4\pi \left( 8 - \frac{1}{2} \right) \] \[ V = 4\pi \left( \frac{16}{2} - \frac{1}{2} \right) \] \[ V = 4\pi \left( \frac{15}{2} \right) \] \[ V = 30\pi \] b) \( y = 4x, y = x^3, x = 0, x = 2 \) - Hàm số giới hạn trên là \( y = 4x \). - Hàm số giới hạn dưới là \( y = x^3 \). - Giới hạn tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \). Thể tích khối tròn xoay là: \[ V = \pi \int_{0}^{2} [(4x)^2 - (x^3)^2] \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} [16x^2 - x^6] \, dx \] \[ V = \pi \left[ \frac{16x^3}{3} - \frac{x^7}{7} \right]_{0}^{2} \] \[ V = \pi \left( \frac{16 \cdot 2^3}{3} - \frac{2^7}{7} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{16 \cdot 8}{3} - \frac{128}{7} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{128}{3} - \frac{128}{7} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{128 \cdot 7 - 128 \cdot 3}{21} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{896 - 384}{21} \right) \] \[ V = \pi \left( \frac{512}{21} \right) \] \[ V = \frac{512\pi}{21} \] Đáp số: a) \( V = 30\pi \) b) \( V = \frac{512\pi}{21} \) Câu 4. Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = \sqrt{x^2 + 1}$, trục hoành và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 1$ quanh trục hoành, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định diện tích bề mặt của khối tròn xoay: Khi quay một hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y = f(x)$, trục hoành và hai đường thẳng $x = a$, $x = b$ quanh trục hoành, thể tích khối tròn xoay được tính bằng công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] 2. Áp dụng công thức vào bài toán: Trong bài toán này, hàm số là $y = \sqrt{x^2 + 1}$, và khoảng giới hạn là từ $x = 0$ đến $x = 1$. Do đó, ta có: \[ V = \pi \int_{0}^{1} (\sqrt{x^2 + 1})^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{1} (x^2 + 1) \, dx \] 3. Tính tích phân: Ta tính tích phân $\int_{0}^{1} (x^2 + 1) \, dx$: \[ \int_{0}^{1} (x^2 + 1) \, dx = \left[ \frac{x^3}{3} + x \right]_{0}^{1} \] \[ = \left( \frac{1^3}{3} + 1 \right) - \left( \frac{0^3}{3} + 0 \right) \] \[ = \left( \frac{1}{3} + 1 \right) - 0 \] \[ = \frac{1}{3} + 1 = \frac{4}{3} \] 4. Nhân kết quả tích phân với $\pi$: \[ V = \pi \cdot \frac{4}{3} = \frac{4\pi}{3} \] Vậy thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục hoành là $\frac{4\pi}{3}$. Câu 5. Để tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh Ox hình phẳng giới hạn bởi đường parabol $y = x^2 - 3x + 2$, trục hoành và các đường thẳng $x = 1$; $x = 2$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng: Khoảng cách giữa hai đường thẳng $x = 1$ và $x = 2$ là 1 đơn vị. 2. Tìm giao điểm của đường parabol với trục hoành: Để tìm giao điểm của đường parabol $y = x^2 - 3x + 2$ với trục hoành, ta giải phương trình: \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] Ta có: (x - 1)(x - 2) = 0 Vậy giao điểm là $x = 1$ và $x = 2$. Điều này trùng khớp với các đường thẳng đã cho. 3. Tính thể tích khối tròn xoay: Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay quanh Ox hình phẳng giới hạn bởi đường parabol $y = x^2 - 3x + 2$, trục hoành và các đường thẳng $x = 1$; $x = 2$ được tính bằng công thức: V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx Trong đó, $f(x) = x^2 - 3x + 2$, $a = 1$, và $b = 2$. V = \pi \int_{1}^{2} (x^2 - 3x + 2)^2 \, dx 4. Tính tích phân: Ta mở rộng $(x^2 - 3x + 2)^2$: (x^2 - 3x + 2)^2 = x^4 - 6x^3 + 13x^2 - 12x + 4 Do đó: V = \pi \int_{1}^{2} (x^4 - 6x^3 + 13x^2 - 12x + 4) \, dx Tính từng phần tích phân: \int_{1}^{2} x^4 \, dx = \left[ \frac{x^5}{5} \right]_{1}^{2} = \frac{2^5}{5} - \frac{1^5}{5} = \frac{32}{5} - \frac{1}{5} = \frac{31}{5} \int_{1}^{2} 6x^3 \, dx = 6 \left[ \frac{x^4}{4} \right]_{1}^{2} = 6 \left( \frac{2^4}{4} - \frac{1^4}{4} \right) = 6 \left( \frac{16}{4} - \frac{1}{4} \right) = 6 \left( 4 - \frac{1}{4} \right) = 6 \times \frac{15}{4} = \frac{90}{4} = \frac{45}{2} \int_{1}^{2} 13x^2 \, dx = 13 \left[ \frac{x^3}{3} \right]_{1}^{2} = 13 \left( \frac{2^3}{3} - \frac{1^3}{3} \right) = 13 \left( \frac{8}{3} - \frac{1}{3} \right) = 13 \times \frac{7}{3} = \frac{91}{3} \int_{1}^{2} 12x \, dx = 12 \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{1}^{2} = 12 \left( \frac{2^2}{2} - \frac{1^2}{2} \right) = 12 \left( 2 - \frac{1}{2} \right) = 12 \times \frac{3}{2} = 18 \int_{1}^{2} 4 \, dx = 4 \left[ x \right]_{1}^{2} = 4 (2 - 1) = 4 Tổng lại: V = \pi \left( \frac{31}{5} - \frac{45}{2} + \frac{91}{3} - 18 + 4 \right) Chuyển tất cả về cùng mẫu số chung (30): V = \pi \left( \frac{186}{30} - \frac{675}{30} + \frac{910}{30} - \frac{540}{30} + \frac{120}{30} \right) V = \pi \left( \frac{186 - 675 + 910 - 540 + 120}{30} \right) Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 6. Để tính thể tích của khối tròn xoay, ta sẽ sử dụng phương pháp tính thể tích khối tròn xoay của một hình phẳng quay quanh trục. Trước tiên, ta xác định khoảng tích phân từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \). Phương trình của đường cong là \( y = (1,5)^x \). Ta sẽ tính thể tích của khối tròn xoay khi phần hình phẳng giới hạn bởi đường cong này, trục hoành và hai đường thẳng \( x = 0 \) và \( x = 2 \) quay quanh trục hoành. Thể tích \( V \) của khối tròn xoay được tính theo công thức: \[ V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx \] Trong trường hợp này, \( f(x) = (1,5)^x \), \( a = 0 \), và \( b = 2 \). Do đó, ta có: \[ V = \pi \int_{0}^{2} [(1,5)^x]^2 \, dx \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} (1,5)^{2x} \, dx \] Bây giờ, ta thực hiện phép tích phân: \[ \int (1,5)^{2x} \, dx \] Để tích phân hàm số \( (1,5)^{2x} \), ta sử dụng phương pháp đổi biến số. Đặt \( u = 2x \), thì \( du = 2 \, dx \) hoặc \( dx = \frac{du}{2} \). Khi \( x = 0 \), \( u = 0 \); khi \( x = 2 \), \( u = 4 \). Do đó, ta có: \[ \int_{0}^{2} (1,5)^{2x} \, dx = \int_{0}^{4} (1,5)^u \cdot \frac{du}{2} \] \[ = \frac{1}{2} \int_{0}^{4} (1,5)^u \, du \] Tích phân của \( (1,5)^u \) là: \[ \int (1,5)^u \, du = \frac{(1,5)^u}{\ln(1,5)} + C \] Áp dụng vào khoảng tích phân từ 0 đến 4: \[ \frac{1}{2} \left[ \frac{(1,5)^u}{\ln(1,5)} \right]_{0}^{4} \] \[ = \frac{1}{2} \left( \frac{(1,5)^4}{\ln(1,5)} - \frac{(1,5)^0}{\ln(1,5)} \right) \] \[ = \frac{1}{2} \left( \frac{(1,5)^4 - 1}{\ln(1,5)} \right) \] Bây giờ, ta nhân với \( \pi \): \[ V = \pi \cdot \frac{1}{2} \left( \frac{(1,5)^4 - 1}{\ln(1,5)} \right) \] \[ V = \frac{\pi}{2} \left( \frac{(1,5)^4 - 1}{\ln(1,5)} \right) \] Tính toán cụ thể: \[ (1,5)^4 = 5,0625 \] \[ \ln(1,5) \approx 0,405465 \] Do đó: \[ V = \frac{\pi}{2} \left( \frac{5,0625 - 1}{0,405465} \right) \] \[ V = \frac{\pi}{2} \left( \frac{4,0625}{0,405465} \right) \] \[ V \approx \frac{\pi}{2} \times 10,02 \] \[ V \approx 5,01\pi \] Vậy thể tích của khối tròn xoay là: \[ V \approx 5,01\pi \] Đáp số: \( V \approx 5,01\pi \) Câu 7. Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số $y=\cos\frac x2,$ trục hoành và hai đường thẳng $x=0,x=\frac\pi2$ là: \[S = \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \left(\cos\frac{x}{2}\right)^2 dx = \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \frac{1 + \cos x}{2} dx = \left[\frac{x}{2} + \frac{\sin x}{2}\right]_{0}^{\frac{\pi}{2}} = \frac{\pi}{4} + \frac{1}{2}\] Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng đó quay quanh trục Ox là: \[V = \pi \int_{0}^{\frac{\pi}{2}} \left(\cos\frac{x}{2}\right)^2 dx = \pi \left(\frac{\pi}{4} + \frac{1}{2}\right) = \frac{\pi^2}{4} + \frac{\pi}{2}\] Đáp số: $\frac{\pi^2}{4} + \frac{\pi}{2}$ Câu 8. a) Diện tích S của hình phẳng H là: \[ S = \int_{1}^{2} 2^x \, dx \] Tính tích phân: \[ \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] Do đó: \[ S = \left[ \frac{2^x}{\ln 2} \right]_{1}^{2} = \frac{2^2}{\ln 2} - \frac{2^1}{\ln 2} = \frac{4}{\ln 2} - \frac{2}{\ln 2} = \frac{2}{\ln 2} \] b) Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng H quay quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{1}^{2} (2^x)^2 \, dx = \pi \int_{1}^{2} 2^{2x} \, dx \] Tính tích phân: \[ \int 2^{2x} \, dx = \frac{2^{2x}}{2 \ln 2} + C \] Do đó: \[ V = \pi \left[ \frac{2^{2x}}{2 \ln 2} \right]_{1}^{2} = \pi \left( \frac{2^{4}}{2 \ln 2} - \frac{2^{2}}{2 \ln 2} \right) = \pi \left( \frac{16}{2 \ln 2} - \frac{4}{2 \ln 2} \right) = \pi \left( \frac{12}{2 \ln 2} \right) = \frac{6\pi}{\ln 2} \] Đáp số: a) Diện tích S của hình phẳng H là $\frac{2}{\ln 2}$. b) Thể tích V của khối tròn xoay là $\frac{6\pi}{\ln 2}$. Câu 9. a) Diện tích S của hình phẳng H là: \[ S = \int_{0}^{2} |x^2 - 2x| \, dx \] Ta thấy rằng \( y = x^2 - 2x \) có dấu âm trên khoảng \( (0, 2) \). Do đó: \[ S = \int_{0}^{2} -(x^2 - 2x) \, dx = \int_{0}^{2} (2x - x^2) \, dx \] Tính tích phân: \[ \int_{0}^{2} (2x - x^2) \, dx = \left[ x^2 - \frac{x^3}{3} \right]_{0}^{2} = \left( 2^2 - \frac{2^3}{3} \right) - \left( 0^2 - \frac{0^3}{3} \right) = 4 - \frac{8}{3} = \frac{12}{3} - \frac{8}{3} = \frac{4}{3} \] Vậy diện tích S của hình phẳng H là: \[ S = \frac{4}{3} \] b) Thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng H quay quanh trục Ox là: \[ V = \pi \int_{0}^{2} (x^2 - 2x)^2 \, dx \] Tính tích phân: \[ (x^2 - 2x)^2 = x^4 - 4x^3 + 4x^2 \] \[ V = \pi \int_{0}^{2} (x^4 - 4x^3 + 4x^2) \, dx = \pi \left[ \frac{x^5}{5} - x^4 + \frac{4x^3}{3} \right]_{0}^{2} \] Tính giá trị tại các cận: \[ \left[ \frac{x^5}{5} - x^4 + \frac{4x^3}{3} \right]_{0}^{2} = \left( \frac{2^5}{5} - 2^4 + \frac{4 \cdot 2^3}{3} \right) - \left( \frac{0^5}{5} - 0^4 + \frac{4 \cdot 0^3}{3} \right) \] \[ = \left( \frac{32}{5} - 16 + \frac{32}{3} \right) - 0 = \frac{32}{5} - 16 + \frac{32}{3} \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{32}{5} = \frac{96}{15}, \quad 16 = \frac{240}{15}, \quad \frac{32}{3} = \frac{160}{15} \] \[ \frac{96}{15} - \frac{240}{15} + \frac{160}{15} = \frac{96 - 240 + 160}{15} = \frac{16}{15} \] Vậy thể tích V của khối tròn xoay là: \[ V = \pi \cdot \frac{16}{15} = \frac{16\pi}{15} \] Đáp số: a) Diện tích S của hình phẳng H là \( \frac{4}{3} \) b) Thể tích V của khối tròn xoay là \( \frac{16\pi}{15} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5: 

Thể tích khối tròn xoay đó là:

π12(x23x+2)2dx =π30 (đvdt).

Câu 7: 

Thể tích khối tròn xoay đã cho là:

V = π0π2cos2x2dx=π0π21+cosx2dx=π(x+sinx)20π2=π2+2π4.

 

 

 

 

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved