Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngọc Yenn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

28/02/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) Giải hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 4x - 3y = -1 \\ 3x + 2y = 12 \end{array} \right. \] Nhân phương trình thứ nhất với 2 và nhân phương trình thứ hai với 3: \[ \left\{ \begin{array}{l} 8x - 6y = -2 \\ 9x + 6y = 36 \end{array} \right. \] Cộng hai phương trình lại: \[ (8x - 6y) + (9x + 6y) = -2 + 36 \] \[ 17x = 34 \] \[ x = 2 \] Thay \( x = 2 \) vào phương trình \( 4x - 3y = -1 \): \[ 4(2) - 3y = -1 \] \[ 8 - 3y = -1 \] \[ -3y = -9 \] \[ y = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \( (x, y) = (2, 3) \). b) Rút gọn biểu thức: \[ A = \left( \frac{x - 3\sqrt{x} + 2}{x - 4} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} \right) \left( \frac{x\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} + \sqrt{x} + 4 \right) \] Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Phân tích tử số của phân thức đầu tiên: \[ x - 3\sqrt{x} + 2 = (\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 2) \] Do đó: \[ \frac{x - 3\sqrt{x} + 2}{x - 4} = \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 2)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} + 2)} = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} \] Biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \left( \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 2} - \frac{\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} + 2} \right) \left( \frac{x\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} + \sqrt{x} + 4 \right) \] Tính hiệu của hai phân thức: \[ \frac{\sqrt{x} - 1 - (\sqrt{x} - 2)}{\sqrt{x} + 2} = \frac{\sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} + 2} = \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \] Biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \left( \frac{x\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} + \sqrt{x} + 4 \right) \] Phân tích tử số của phân thức thứ hai: \[ x\sqrt{x} + 1 = (\sqrt{x} + 1)(x - \sqrt{x} + 1) \] Do đó: \[ \frac{x\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} + 1} = x - \sqrt{x} + 1 \] Biểu thức \( A \) trở thành: \[ A = \frac{1}{\sqrt{x} + 2} \left( x - \sqrt{x} + 1 + \sqrt{x} + 4 \right) = \frac{1}{\sqrt{x} + 2} (x + 5) \] Rút gọn: \[ A = \frac{x + 5}{\sqrt{x} + 2} \] c) Tìm \( m \) để hai đường thẳng \( (d): y = 2x + m + 1 \) và \( (d'): y = -3x + m - 2 \) cắt nhau tại điểm trên trục hoành. Điểm trên trục hoành có tọa độ \( (x, 0) \). Thay \( y = 0 \) vào phương trình của hai đường thẳng: \[ 0 = 2x + m + 1 \quad \text{(1)} \] \[ 0 = -3x + m - 2 \quad \text{(2)} \] Từ phương trình (1): \[ 2x + m + 1 = 0 \] \[ m = -2x - 1 \] Từ phương trình (2): \[ -3x + m - 2 = 0 \] \[ m = 3x + 2 \] Bằng nhau: \[ -2x - 1 = 3x + 2 \] \[ -5x = 3 \] \[ x = -\frac{3}{5} \] Thay \( x = -\frac{3}{5} \) vào \( m = -2x - 1 \): \[ m = -2 \left( -\frac{3}{5} \right) - 1 = \frac{6}{5} - 1 = \frac{1}{5} \] Vậy \( m = \frac{1}{5} \). Câu 2. a) Với $m=1$, phương trình trở thành: \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \) với \( a = 1 \), \( b = -1 \), \( c = -2 \). Ta tính delta: \[ \Delta = b^2 - 4ac = (-1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2) = 1 + 8 = 9 \] Vì \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \[ x_{1,2} = \frac{-b \pm \sqrt{\Delta}}{2a} = \frac{1 \pm \sqrt{9}}{2} = \frac{1 \pm 3}{2} \] Do đó: \[ x_1 = \frac{1 + 3}{2} = 2 \] \[ x_2 = \frac{1 - 3}{2} = -1 \] b) Để phương trình \( x^2 - (2m-1)x + m^2 - m - 2 = 0 \) có hai nghiệm \( x_1 > x_2 \) thỏa mãn \( x_1 + \frac{1}{x_2} = 5 \), ta làm như sau: Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = 2m - 1 \] \[ x_1 x_2 = m^2 - m - 2 \] Từ \( x_1 + \frac{1}{x_2} = 5 \), nhân cả hai vế với \( x_2 \): \[ x_1 x_2 + 1 = 5x_2 \] \[ m^2 - m - 2 + 1 = 5x_2 \] \[ m^2 - m - 1 = 5x_2 \] Bây giờ, ta thay \( x_2 \) vào phương trình \( x_1 + x_2 = 2m - 1 \): \[ x_1 = 2m - 1 - x_2 \] Thay \( x_1 \) vào \( x_1 x_2 = m^2 - m - 2 \): \[ (2m - 1 - x_2) x_2 = m^2 - m - 2 \] \[ 2mx_2 - x_2 - x_2^2 = m^2 - m - 2 \] Biến đổi phương trình này: \[ x_2^2 - (2m - 1)x_2 + m^2 - m - 2 = 0 \] So sánh với phương trình ban đầu, ta thấy: \[ x_2^2 - (2m - 1)x_2 + m^2 - m - 2 = 0 \] Do đó, \( x_2 \) là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta đã biết \( x_2 = \frac{m^2 - m - 1}{5} \). Thay vào phương trình ban đầu: \[ \left( \frac{m^2 - m - 1}{5} \right)^2 - (2m - 1)\left( \frac{m^2 - m - 1}{5} \right) + m^2 - m - 2 = 0 \] Giải phương trình này sẽ cho ta giá trị của \( m \). Ta thử nghiệm các giá trị \( m \) để tìm nghiệm phù hợp. Kết luận: a) Nghiệm của phương trình khi \( m = 1 \) là \( x_1 = 2 \) và \( x_2 = -1 \). b) Để phương trình có hai nghiệm \( x_1 > x_2 \) thỏa mãn \( x_1 + \frac{1}{x_2} = 5 \), ta cần giải phương trình \( \left( \frac{m^2 - m - 1}{5} \right)^2 - (2m - 1)\left( \frac{m^2 - m - 1}{5} \right) + m^2 - m - 2 = 0 \) để tìm giá trị của \( m \). Câu 3. Gọi số học sinh nam là 2x (em, điều kiện: x > 0) Gọi số học sinh nữ là 8y (em, điều kiện: y > 0) Theo đề bài, số học sinh nam và nữ đăng ký thi đấu tạo thành cặp là $\frac{1}{2} \times 2x = x$ (em nam) và $\frac{5}{8} \times 8y = 5y$ (em nữ). Vì mỗi cặp gồm một nam và một nữ nên ta có: \[ x = 5y \] Số học sinh còn lại không thi đấu là 16 học sinh, tức là: \[ 2x + 8y - (x + 5y) = 16 \] \[ 2x + 8y - x - 5y = 16 \] \[ x + 3y = 16 \] Thay \( x = 5y \) vào phương trình trên: \[ 5y + 3y = 16 \] \[ 8y = 16 \] \[ y = 2 \] Vậy \( x = 5y = 5 \times 2 = 10 \) Số học sinh nam là: \[ 2x = 2 \times 10 = 20 \text{ (em)} \] Số học sinh nữ là: \[ 8y = 8 \times 2 = 16 \text{ (em)} \] Tổng số học sinh trong lớp là: \[ 20 + 16 = 36 \text{ (em)} \] Đáp số: 36 học sinh Câu 4. a) Ta có $\widehat{AND}=\widehat{AMD}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow ANHD$ nội tiếp (cùng chắn cung ND) $\Rightarrow \widehat{HND}=\widehat{HAD}$ (cùng chắn cung HD) Mặt khác $\widehat{HAD}+\widehat{DAC}=90^\circ$ (vì $\widehat{BAC}=90^\circ)$ $\Rightarrow \widehat{HND}+\widehat{DAC}=90^\circ$ $\Rightarrow \widehat{HNC}+\widehat{DHC}=90^\circ+90^\circ=180^\circ$ $\Rightarrow HDNC$ nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180^\circ) b) Ta có $\widehat{AMN}=\widehat{AND}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) $\Rightarrow MN\perp AD$ $\Rightarrow AM=AN$ (chord bị vuông góc với đường kính) $\Rightarrow \frac{AM}{AC}=\frac{AN}{AB}$ (chia cả tử và mẫu cho AN) $\Rightarrow AM.AB=AN.AC$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ngannguye-n11

28/02/2025

Số học sinh nam là 1/3, số học sinh nữ là 5/8 và 16 học sinh cổ vũ.

Số cặp đấu tối đa có thể tạo ra là (1/3)x, tức là số học sinh thi đấu là $\displaystyle 2\ .\ ( 1/3) x\ =\ ( 2/3) x.$

 

 

Ta có phương trình: $\displaystyle ( 2/3) x\ +\ 16\ =\ x$

$\displaystyle  \begin{array}{{>{\displaystyle}l}}
16\ =\ x\ -\ ( 2/3) x\\
16\ =\ ( 1/3) x\\
x\ =\ 16\ .\ 3\ =\ 48
\end{array}$

10. Kết luận:

 

Vậy lớp 9A có tất cả 48 học sinh.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved