Giúp mình với

Câu 2. Dân số ở một địa phương được ước tính theo công thức $S=A.e^{r,l},$ trong đó A không đổi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Gia Như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để tìm năm mà dân số ở địa phương đó đạt gấp đôi dân số năm 2023, ta sử dụng công thức ước tính dân số $S = A \cdot e^{r \cdot t}$, trong đó: - $A$ là dân số của năm 2023, - $S$ là dân số sau $t$ năm, - $r$ là tỉ lệ tăng dân số hằng năm, - $t$ là thời gian tính từ năm 2023. Theo đề bài, ta cần tìm thời gian $t$ sao cho dân số gấp đôi dân số năm 2023, tức là $S = 2A$. Thay vào công thức, ta có: \[ 2A = A \cdot e^{r \cdot t} \] Chia cả hai vế cho $A$, ta được: \[ 2 = e^{r \cdot t} \] Lấy logarit tự nhiên (ln) của cả hai vế: \[ \ln(2) = \ln(e^{r \cdot t}) \] Áp dụng tính chất của logarit $\ln(e^x) = x$, ta có: \[ \ln(2) = r \cdot t \] Biết rằng $r = 1,13\% = 0,0113$, thay vào ta có: \[ \ln(2) = 0,0113 \cdot t \] Giải ra $t$: \[ t = \frac{\ln(2)}{0,0113} \] Tính giá trị của $\ln(2)$: \[ \ln(2) \approx 0,6931 \] Do đó: \[ t = \frac{0,6931}{0,0113} \approx 61,336 \] Vậy sau khoảng 61,336 năm, dân số sẽ gấp đôi. Ta làm tròn lên để đảm bảo dân số đạt gấp đôi, tức là sau 62 năm. Vậy đến năm 2023 + 62 = 2085, dân số ở địa phương đó sẽ đạt gấp đôi dân số năm 2023. Đáp số: Năm 2085. Câu 3. Để tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC trong tứ diện S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích tam giác ABC: Ta có: - \(SA = 3a\) - \(SB = a\) - \(SC = 2a\) Vì \(SA, SB, SC\) vuông góc với nhau từng đôi một, nên ta có thể tính diện tích tam giác \(SAB\), \(SAC\), và \(SBC\) dễ dàng. Diện tích tam giác \(SAB\): \[ S_{SAB} = \frac{1}{2} \times SA \times SB = \frac{1}{2} \times 3a \times a = \frac{3a^2}{2} \] Diện tích tam giác \(SAC\): \[ S_{SAC} = \frac{1}{2} \times SA \times SC = \frac{1}{2} \times 3a \times 2a = 3a^2 \] Diện tích tam giác \(SBC\): \[ S_{SBC} = \frac{1}{2} \times SB \times SC = \frac{1}{2} \times a \times 2a = a^2 \] Diện tích tam giác \(ABC\) có thể tính bằng công thức Heron hoặc trực tiếp từ diện tích các tam giác con đã biết. Tuy nhiên, ta sẽ tính trực tiếp từ diện tích toàn phần của tứ diện. 2. Tính thể tích tứ diện S.ABC: Thể tích \(V\) của tứ diện \(S.ABC\) là: \[ V = \frac{1}{6} \times SA \times SB \times SC = \frac{1}{6} \times 3a \times a \times 2a = a^3 \] 3. Tính diện tích tam giác ABC: Diện tích tam giác \(ABC\) có thể tính từ thể tích \(V\) và chiều cao hạ từ \(S\) xuống mặt phẳng \(ABC\). Gọi \(h_S\) là chiều cao hạ từ \(S\) xuống mặt phẳng \(ABC\), ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times h_S \] \[ a^3 = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times h_S \] Mặt khác, ta cũng có thể tính \(h_S\) từ diện tích tam giác \(SAB\), \(SAC\), và \(SBC\): \[ h_S = \sqrt{SA^2 + SB^2 + SC^2} = \sqrt{(3a)^2 + a^2 + (2a)^2} = \sqrt{9a^2 + a^2 + 4a^2} = \sqrt{14a^2} = a\sqrt{14} \] Do đó: \[ a^3 = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times a\sqrt{14} \] \[ S_{ABC} = \frac{3a^3}{a\sqrt{14}} = \frac{3a^2}{\sqrt{14}} = \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14} \] 4. Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng BC: Gọi \(d\) là khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(BC\). Ta có: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times BC \times d \] Ta cần tính \(BC\): \[ BC = \sqrt{SB^2 + SC^2} = \sqrt{a^2 + (2a)^2} = \sqrt{a^2 + 4a^2} = \sqrt{5a^2} = a\sqrt{5} \] Do đó: \[ \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14} = \frac{1}{2} \times a\sqrt{5} \times d \] \[ d = \frac{2 \times \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14}}{a\sqrt{5}} = \frac{3a \sqrt{14}}{7\sqrt{5}} = \frac{3a \sqrt{70}}{35} \] Vậy khoảng cách từ điểm \(A\) đến đường thẳng \(BC\) là: \[ d = \frac{3a \sqrt{70}}{35} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
sinahenmi

07/03/2025

Câu 3.

  Ta có:
  - \(SA = 3a\)
  - \(SB = a\)
  - \(SC = 2a\)

  Diện tích tam giác \(SAB\):
  \[
  S_{SAB} = \frac{1}{2} \times SA \times SB = \frac{1}{2} \times 3a \times a = \frac{3a^2}{2}
  \]

  Diện tích tam giác \(SAC\):
  \[
  S_{SAC} = \frac{1}{2} \times SA \times SC = \frac{1}{2} \times 3a \times 2a = 3a^2
  \]

  Diện tích tam giác \(SBC\):
  \[
  S_{SBC} = \frac{1}{2} \times SB \times SC = \frac{1}{2} \times a \times 2a = a^2
  \]

  Thể tích \(V\) của tứ diện \(S.ABC\) là:
  \[
  V = \frac{1}{6} \times SA \times SB \times SC = \frac{1}{6} \times 3a \times a \times 2a = a^3
  \]

  Gọi \(h_S\) là chiều cao hạ từ \(S\) xuống mặt phẳng \(ABC\), ta có:
  \[
  V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times h_S
  \]
  \[
  a^3 = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times h_S
  \]
  \[
  h_S = \sqrt{SA^2 + SB^2 + SC^2} = \sqrt{(3a)^2 + a^2 + (2a)^2} = \sqrt{9a^2 + a^2 + 4a^2} = \sqrt{14a^2} = a\sqrt{14}
  \]
  \[
  a^3 = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times a\sqrt{14}
  \]
  \[
  S_{ABC} = \frac{3a^3}{a\sqrt{14}} = \frac{3a^2}{\sqrt{14}} = \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14}
  \]
  \[
  S_{ABC} = \frac{1}{2} \times BC \times d
  \]
  \[
  BC = \sqrt{SB^2 + SC^2} = \sqrt{a^2 + (2a)^2} = \sqrt{a^2 + 4a^2} = \sqrt{5a^2} = a\sqrt{5}
  \]
  \[
  \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14} = \frac{1}{2} \times a\sqrt{5} \times d
  \]
  \[
  d = \frac{2 \times \frac{3a^2 \sqrt{14}}{14}}{a\sqrt{5}} = \frac{3a \sqrt{14}}{7\sqrt{5}} = \frac{3a \sqrt{70}}{35}
  \]


\[
d = \frac{3a \sqrt{70}}{35}
\]

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved