avatar
level icon
duy

09/03/2025

Trình bày khái niệm và mô tả quá trình giảm phân ? Ý nghĩa của giảm phâm trong di truyền?

ADS
thumb up 1
thumb down
Trả lời câu hỏi của duy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
### Khái niệm giảm phân Giảm phân (hay còn gọi là meiosis) là quá trình phân chia tế bào đặc biệt diễn ra trong các tế bào sinh dục (tế bào trứng và tinh trùng) của các sinh vật sinh sản hữu tính. Quá trình này giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào từ 2n (nhiễm sắc thể lưỡng bội) xuống n (nhiễm sắc thể đơn bội), tạo ra các giao tử (tế bào sinh dục) với một nửa số nhiễm sắc thể so với tế bào mẹ. ### Quá trình giảm phân Giảm phân được chia thành hai giai đoạn chính: Giảm phân I và Giảm phân II. 1. **Giảm phân I**: - **Giai đoạn đầu (Prophase I)**: Nhiễm sắc thể lưỡng bội nhân đôi và tạo thành các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Trong giai đoạn này, xảy ra hiện tượng trao đổi chéo (crossing over) giữa các nhiễm sắc thể tương đồng, tạo ra sự đa dạng di truyền. - **Giai đoạn giữa (Metaphase I)**: Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp hàng tại mặt phẳng xích đạo của tế bào. - **Giai đoạn sau (Anaphase I)**: Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kéo về hai cực của tế bào. - **Giai đoạn cuối (Telophase I)**: Tế bào chia thành hai tế bào con, mỗi tế bào con có một bộ nhiễm sắc thể đơn bội. 2. **Giảm phân II**: - **Giai đoạn đầu (Prophase II)**: Tế bào con chuẩn bị cho quá trình phân chia tiếp theo. - **Giai đoạn giữa (Metaphase II)**: Nhiễm sắc thể xếp hàng tại mặt phẳng xích đạo. - **Giai đoạn sau (Anaphase II)**: Các nhiễm sắc thể được kéo về hai cực của tế bào. - **Giai đoạn cuối (Telophase II)**: Tế bào chia thành bốn tế bào con, mỗi tế bào con có một bộ nhiễm sắc thể đơn bội. ### Ý nghĩa của giảm phân trong di truyền 1. **Giảm số lượng nhiễm sắc thể**: Giảm phân giúp giảm số lượng nhiễm sắc thể từ lưỡng bội xuống đơn bội, đảm bảo rằng khi giao tử kết hợp trong quá trình thụ tinh, số lượng nhiễm sắc thể sẽ trở lại lưỡng bội. 2. **Tạo ra sự đa dạng di truyền**: Quá trình trao đổi chéo trong giảm phân I tạo ra các tổ hợp gen mới, góp phần vào sự đa dạng di truyền trong quần thể. 3. **Đảm bảo tính ổn định của loài**: Giảm phân giúp duy trì số lượng nhiễm sắc thể ổn định qua các thế hệ, ngăn ngừa sự gia tăng số lượng nhiễm sắc thể không kiểm soát. 4. **Cơ sở cho sự tiến hóa**: Sự đa dạng di truyền do giảm phân tạo ra là một yếu tố quan trọng trong quá trình tiến hóa, giúp các loài thích nghi với môi trường thay đổi. Tóm lại, giảm phân là một quá trình quan trọng trong sinh sản hữu tính, góp phần vào sự đa dạng di truyền và ổn định di truyền của các loài.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1. Khái niệm giảm phân

Giảm phân là quá trình phân bào đặc biệt xảy ra ở tế bào sinh dục chín, tạo ra các giao tử (tinh trùng và trứng) có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n), giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n).

2. Mô tả quá trình giảm phân

Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp: giảm phân I và giảm phân II.

Giảm phân I:
Kì đầu I: Nhiễm sắc thể kép tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo.
Kì giữa I: Các nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành hai hàng song song trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau I: Các nhiễm sắc thể kép tương đồng phân li độc lập về hai cực của tế bào.
Kì cuối I: Hai tế bào con được tạo thành, mỗi tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội kép (n kép).
Giảm phân II:
Kì đầu II: Nhiễm sắc thể kép co ngắn lại.
Kì giữa II: Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau II: Các nhiễm sắc tử chị em tách nhau ở tâm động và phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối II: Bốn tế bào con được tạo thành, mỗi tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
3. Ý nghĩa của giảm phân trong di truyền

Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài: Giảm phân tạo ra các giao tử đơn bội, khi thụ tinh, hai giao tử kết hợp lại tạo thành hợp tử lưỡng bội, đảm bảo bộ nhiễm sắc thể của loài được duy trì qua các thế hệ.
Tạo ra sự đa dạng di truyền:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu I tạo ra các tổ hợp gen mới.
Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau I tạo ra các tổ hợp giao tử khác nhau.
Sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh tạo ra các tổ hợp gen mới ở đời con.
Là cơ sở của sinh sản hữu tính: Giảm phân tạo ra các giao tử cần thiết cho quá trình sinh sản hữu tính, đảm bảo sự sinh sản và phát triển của các loài sinh vật.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi