**Câu 23:**
Để xác định giá trị điện tích Q, chúng ta sử dụng công thức tính cường độ điện trường do một điện tích điểm tạo ra:
\[
E = \frac{k \cdot |Q|}{r^2}
\]
Trong đó:
- \( E \) là cường độ điện trường (độ lớn \( E = 2,25 \times 10^6 \, V/m \)),
- \( k \) là hằng số Coulomb \( k \approx 9 \times 10^9 \, N \cdot m^2/C^2 \),
- \( Q \) là giá trị điện tích,
- \( r \) là khoảng cách từ điện tích đến điểm M (40 cm = 0,4 m).
Thay số vào công thức:
\[
2,25 \times 10^6 = \frac{9 \times 10^9 \cdot |Q|}{(0,4)^2}
\]
Tính \( (0,4)^2 \):
\[
(0,4)^2 = 0,16
\]
Thay vào phương trình:
\[
2,25 \times 10^6 = \frac{9 \times 10^9 \cdot |Q|}{0,16}
\]
Giải phương trình để tìm \( |Q| \):
\[
|Q| = \frac{2,25 \times 10^6 \cdot 0,16}{9 \times 10^9}
\]
Tính toán giá trị:
\[
|Q| = \frac{3,6 \times 10^5}{9 \times 10^9} = 4 \times 10^{-5} \, C = 4 \, \mu C
\]
Vì vectơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích Q, điều này cho thấy Q phải là điện tích âm:
\[
Q = -4 \, \mu C
\]
**Đáp án: A. \( -4 \, \mu C \)**
---
**Câu 24:**
Tương tự như câu 23, chúng ta sử dụng công thức tính cường độ điện trường:
\[
E = \frac{k \cdot |Q|}{r^2}
\]
Thay các giá trị đã cho vào:
- \( Q = -1,6 \, nC = -1,6 \times 10^{-9} \, C \)
- \( E = 10^5 \, V/m \)
Thay vào công thức:
\[
10^5 = \frac{9 \times 10^9 \cdot 1,6 \times 10^{-9}}{r^2}
\]
Giải phương trình để tìm \( r^2 \):
\[
r^2 = \frac{9 \times 10^9 \cdot 1,6 \times 10^{-9}}{10^5}
\]
Tính giá trị:
\[
r^2 = \frac{14,4}{10^5} = 1,44 \times 10^{-4} \, m^2
\]
Lấy căn bậc hai để tìm \( r \):
\[
r = \sqrt{1,44 \times 10^{-4}} = 0,012 \, m = 1,2 \, cm
\]
**Đáp án: A. 1,2 cm**