Bài 3 vẽ hình nữa nha

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dương Hải Phong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 3 Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt xem xét từng biến cố và xác định xác suất của chúng. Giả sử chúng ta có một tập hợp các số từ 1 đến 6 (1, 2, 3, 4, 5, 6). A. Biến cố D: "Số được chọn là số 3". - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là {1, 2, 3, 4, 5, 6}. - Số kết quả thuận lợi cho biến cố D là 1 (chỉ có số 3). - Xác suất của biến cố D là . B. Biến cố C: "Số được chọn là số chẵn". - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là {1, 2, 3, 4, 5, 6}. - Các số chẵn trong tập hợp này là {2, 4, 6}. - Số kết quả thuận lợi cho biến cố C là 3. - Xác suất của biến cố C là . C. Biến cố B: "Số được chọn là số 1". - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là {1, 2, 3, 4, 5, 6}. - Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 1 (chỉ có số 1). - Xác suất của biến cố B là . D. Biến cố A: "Số được chọn là số lẻ". - Tập hợp các kết quả có thể xảy ra là {1, 2, 3, 4, 5, 6}. - Các số lẻ trong tập hợp này là {1, 3, 5}. - Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3. - Xác suất của biến cố A là . Tóm lại: - Xác suất của biến cố D là . - Xác suất của biến cố C là . - Xác suất của biến cố B là . - Xác suất của biến cố A là . Câu 10: Câu hỏi: Từ tỉ lệ thức suy ra: A. B. C. D. . Câu trả lời: Ta xét từng đáp án để tìm ra đáp án đúng. A. - Ta thấy rằng không phải là kết quả của việc cộng hoặc trừ các số ở tử và mẫu của . Do đó, đáp án này sai. B. - Ta thấy rằng không phải là kết quả của việc cộng hoặc trừ các số ở tử và mẫu của . Do đó, đáp án này sai. C. - Ta thấy rằng là kết quả của việc cộng các số ở tử và mẫu của . Do đó, đáp án này đúng. D. - Ta thấy rằng không phải là kết quả của việc cộng hoặc trừ các số ở tử và mẫu của . Do đó, đáp án này sai. Vậy đáp án đúng là: C. Đáp số: C. Câu 11: Giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác là điểm nằm trên mỗi đường phân giác của tam giác. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác. Vậy đáp án đúng là: C. Cách đều ba cạnh của tam giác. Câu 12: Trong tam giác ABC, theo tính chất tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại. Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. - Đây là khẳng định đúng vì theo tính chất tam giác, tổng độ dài hai cạnh AC và BC luôn lớn hơn độ dài cạnh AB. B. - Khẳng định này sai vì theo tính chất tam giác, độ dài cạnh AB không thể lớn hơn tổng độ dài hai cạnh AC và BC. C. - Khẳng định này sai vì theo tính chất tam giác, tổng độ dài hai cạnh AB và BC luôn lớn hơn độ dài cạnh AC. D. - Khẳng định này sai vì theo tính chất tam giác, độ dài cạnh BC không thể lớn hơn tổng độ dài hai cạnh AB và AC. Vậy khẳng định đúng là: A. Đáp án: A. Bài 1: a) Ta có nên b) Tổng số phần bằng nhau là: (phần) Số vở của lớp 7A là: (quyển) Số vở của lớp 7B là: (quyển) Số vở của lớp 7C là: (quyển) Đáp số: 7A: 50,4 quyển; 7B: 100,8 quyển; 7C: 100,8 quyển Bài 2: Để tính xác suất của các biến cố, ta cần biết tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc cân đối và số kết quả thuận lợi cho từng biến cố. - Tổng số kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc cân đối là 6 (vì một con xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có số chấm từ 1 đến 6). Biến cố A: "Gieo được mặt có số chấm bằng 5" - Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 1 (chỉ có một mặt có số chấm là 5). - Xác suất của biến cố A là: . Biến cố B: "Gieo được mặt có số chấm là tròn chục" - Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 0 (không có mặt nào trên xúc xắc có số chấm là tròn chục). - Xác suất của biến cố B là: . Vậy xác suất của biến cố A là và xác suất của biến cố B là 0. Bài 3: a) Ta có , nên là cạnh huyền. Vậy (cạnh huyền luôn lớn hơn mỗi cạnh góc vuông) b) Ta có (gt), (D là trung điểm của ), (đối đỉnh). Nên (c.c.c). Suy ra . Mà (gt) nên c) Ta có (góc đối đỉnh). Xét , ta có: - chung - (gt) - (chứng minh trên) Nên (c.c.c). Suy ra . Mà (chứng minh ở phần a). Vậy . d) Ta có (chứng minh ở phần c). Suy ra . Mà là trung điểm của , nên . Mặt khác, ta có (chứng minh ở phần b). Suy ra . Mà (gt), nên . Bài 4: a) Xe máy chạy từ N đến M với vận tốc 30 km/h. Xe ô tô chạy từ P đến M với vận tốc gấp rưỡi xe máy, tức là: Xe ô tô lên đỉnh đồi sau 15 phút, tức là: Quãng đường xe ô tô chạy được là: Xe máy lên đỉnh đồi chậm hơn xe ô tô 15 phút, tức là: Quãng đường xe máy chạy được là: So sánh quãng đường xe máy và xe ô tô: - Quãng đường xe máy: 15 km - Quãng đường xe ô tô: 11,25 km Vì quãng đường xe máy lớn hơn quãng đường xe ô tô, nên đoạn đường từ N đến M có độ dốc lớn hơn đoạn đường từ P đến M. b) Góc nghiêng của thang so với mặt đất là . Góc giữa thang và bức tường là: Đáp số: a) Đoạn đường từ N đến M có độ dốc lớn hơn. b) Góc nghiêng của thang so với bức tường là .
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

a)Áp dụng định lý Pythagoras vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

, nên

Suy ra:

b) Chứng minh góc ACF = 90°.

Xét tam giác ABM và tam giác CEM, ta có:

(giả thiết)

(vì BM là trung tuyến)

(đối đỉnh)

Suy ra, tam giác ABM = tam giác CEM (c.g.c).

Do đó,

Xét tam giác ABD và tam giác FCD, ta có:

(giả thiết)

(vì AD là trung tuyến)

(đối đỉnh)

Suy ra, tam giác ABD = tam giác FCD (c.g.c).

Do đó,

Từ , suy ra

Xét tam giác ACE và tam giác ACF, ta có:

chung

Suy ra, tam giác ACE = tam giác ACF (c.c.c).

Do đó, góc ACE = góc ACF.

, nên

c) Chứng minh góc ABM = góc MBC.

Vì tam giác ABM = tam giác CEM (chứng minh trên), nên

(chứng minh trên), nên tam giác CEF cân tại C.

Vì tam giác ABD = tam giác FCD (chứng minh trên)

d) Chứng minh AD = DB = DC = BC/2.

Trong tam giác vuông ABC, đường trung tuyến AD ứng với cạnh huyền BC bằng nửa cạnh huyền.

Vì AD là trung tuyến, nên

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi