giaiii giupp e

$A.\left\{\begin{array}lax^2+by=cx\\ay^2+bx=cy\end{array}\rig
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Vy Chau
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Phương trình đã cho là $y = 2x$. Để viết tổng quát tập nghiệm của phương trình này, chúng ta cần xác định tất cả các cặp $(x, y)$ thỏa mãn phương trình. Bước 1: Xác định biến $y$ theo biến $x$: - Phương trình $y = 2x$ cho thấy $y$ luôn bằng 2 lần $x$. Bước 2: Xác định tập nghiệm: - Tập nghiệm của phương trình là tập hợp tất cả các cặp $(x, y)$ sao cho $y = 2x$. - Biến $x$ có thể nhận mọi giá trị thực, tức là $x \in \mathbb{R}$. - Do đó, $y$ sẽ là $2x$, nghĩa là $y = 2x$. Bước 3: Viết tập nghiệm dưới dạng tổng quát: - Tập nghiệm của phương trình $y = 2x$ là $\{(x, 2x) | x \in \mathbb{R}\}$. Do đó, đáp án đúng là: A. $\{(x, 2x) | x \in \mathbb{R}\}$ Đáp số: A. $\{(x, 2x) | x \in \mathbb{R}\}$. Câu 10. Để tìm giá trị của tham số \( m \) sao cho cặp số \((1; 2)\) là nghiệm của phương trình \( 3x + my = 5 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay \( x = 1 \) và \( y = 2 \) vào phương trình \( 3x + my = 5 \): \[ 3(1) + m(2) = 5 \] Bước 2: Giải phương trình này để tìm \( m \): \[ 3 + 2m = 5 \] Bước 3: Chuyển số 3 sang phía bên phải của phương trình: \[ 2m = 5 - 3 \] \[ 2m = 2 \] Bước 4: Chia cả hai vế của phương trình cho 2: \[ m = \frac{2}{2} \] \[ m = 1 \] Vậy giá trị của tham số \( m \) là \( m = 1 \). Đáp án đúng là: B. \( m = 1 \). Câu 11. Để tìm nghiệm $(x; y)$ của hệ phương trình $\left\{\begin{array}l3x-4y=1\\x+y=-2\end{array}\right.$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình thứ hai để tìm $y$ theo $x$: \[ x + y = -2 \] \[ y = -2 - x \] Bước 2: Thay $y = -2 - x$ vào phương trình thứ nhất: \[ 3x - 4(-2 - x) = 1 \] \[ 3x + 8 + 4x = 1 \] \[ 7x + 8 = 1 \] \[ 7x = 1 - 8 \] \[ 7x = -7 \] \[ x = -1 \] Bước 3: Thay $x = -1$ vào phương trình $y = -2 - x$ để tìm $y$: \[ y = -2 - (-1) \] \[ y = -2 + 1 \] \[ y = -1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(-1; -1)$. Đáp án đúng là: B. $(-1; -1)$ Câu 12. Để tìm cặp số là nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{array}l5x-3y=1\\x+3y=5\end{array}\right.$, ta sẽ lần lượt kiểm tra từng cặp số đã cho. A. $(-1; -\frac{2}{3})$ - Thay vào phương trình đầu tiên: $5(-1) - 3(-\frac{2}{3}) = -5 + 2 = -3 \neq 1$. - Do đó, cặp số này không thỏa mãn phương trình đầu tiên. B. $(1; \frac{4}{3})$ - Thay vào phương trình đầu tiên: $5(1) - 3(\frac{4}{3}) = 5 - 4 = 1$. - Thay vào phương trình thứ hai: $1 + 3(\frac{4}{3}) = 1 + 4 = 5$. - Cặp số này thỏa mãn cả hai phương trình. C. $(3; -\frac{1}{3})$ - Thay vào phương trình đầu tiên: $5(3) - 3(-\frac{1}{3}) = 15 + 1 = 16 \neq 1$. - Do đó, cặp số này không thỏa mãn phương trình đầu tiên. D. $(3; 3)$ - Thay vào phương trình đầu tiên: $5(3) - 3(3) = 15 - 9 = 6 \neq 1$. - Do đó, cặp số này không thỏa mãn phương trình đầu tiên. Vậy cặp số là nghiệm của hệ phương trình là $(1; \frac{4}{3})$. Đáp án đúng là: B. $(1; \frac{4}{3})$. Câu 13. Để xác định giá trị \( x = 2 \) và \( x = 1 \) là nghiệm của phương trình nào, chúng ta sẽ thay các giá trị này vào từng phương trình và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình đó hay không. A. \( (x+2)(x-1) = 0 \) - Thay \( x = 2 \): \( (2+2)(2-1) = 4 \times 1 = 4 \neq 0 \) - Thay \( x = 1 \): \( (1+2)(1-1) = 3 \times 0 = 0 \) B. \( (x+2)(x+1) = 0 \) - Thay \( x = 2 \): \( (2+2)(2+1) = 4 \times 3 = 12 \neq 0 \) - Thay \( x = 1 \): \( (1+2)(1+1) = 3 \times 2 = 6 \neq 0 \) C. \( (x-2)(x+1) = 0 \) - Thay \( x = 2 \): \( (2-2)(2+1) = 0 \times 3 = 0 \) - Thay \( x = 1 \): \( (1-2)(1+1) = (-1) \times 2 = -2 \neq 0 \) D. \( (x-2)(x-1) = 0 \) - Thay \( x = 2 \): \( (2-2)(2-1) = 0 \times 1 = 0 \) - Thay \( x = 1 \): \( (1-2)(1-1) = (-1) \times 0 = 0 \) Như vậy, cả hai giá trị \( x = 2 \) và \( x = 1 \) đều thỏa mãn phương trình \( (x-2)(x-1) = 0 \). Đáp án đúng là: D. \( (x-2)(x-1) = 0 \) Câu 14. Để tìm nghiệm chung của hai phương trình $2x + 3y = 5$ và $2x - y = 1$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình thứ hai để tìm giá trị của $y$ theo $x$: \[2x - y = 1 \implies y = 2x - 1.\] Bước 2: Thay giá trị của $y$ vào phương trình thứ nhất: \[2x + 3(2x - 1) = 5.\] Bước 3: Giải phương trình này để tìm giá trị của $x$: \[2x + 6x - 3 = 5 \implies 8x - 3 = 5 \implies 8x = 8 \implies x = 1.\] Bước 4: Thay giá trị của $x$ vào phương trình $y = 2x - 1$ để tìm giá trị của $y$: \[y = 2(1) - 1 = 2 - 1 = 1.\] Vậy nghiệm chung của hai phương trình là $(1, 1)$. Đáp án đúng là: B. $(1, 1)$. Câu 15. Để đường thẳng $(m^2+1)x-y=0$ đi qua điểm $D(-1;-1)$, ta thay tọa độ của điểm $D$ vào phương trình đường thẳng. Thay $x = -1$ và $y = -1$ vào phương trình $(m^2+1)x-y=0$, ta có: \[ (m^2+1)(-1) - (-1) = 0 \] \[ -(m^2+1) + 1 = 0 \] \[ -m^2 - 1 + 1 = 0 \] \[ -m^2 = 0 \] \[ m^2 = 0 \] \[ m = 0 \] Vậy giá trị của tham số $m$ là $m = 0$. Đáp án đúng là C. $m = 0$. Câu 16 Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta cần giải hệ phương trình đại số gồm hai phương trình của hai đường thẳng. Hai phương trình của hai đường thẳng là: \[ x - y = 3 \] \[ 2x + y = 3 \] Ta sẽ giải hệ phương trình này bằng phương pháp cộng trừ. Bước 1: Viết lại hệ phương trình: \[ x - y = 3 \quad \text{(1)} \] \[ 2x + y = 3 \quad \text{(2)} \] Bước 2: Cộng hai phương trình (1) và (2): \[ (x - y) + (2x + y) = 3 + 3 \] \[ x + 2x - y + y = 6 \] \[ 3x = 6 \] \[ x = 2 \] Bước 3: Thay giá trị \( x = 2 \) vào phương trình (1) để tìm \( y \): \[ 2 - y = 3 \] \[ -y = 3 - 2 \] \[ -y = 1 \] \[ y = -1 \] Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là \( (2, -1) \). Đáp án đúng là: D. \( (2, -1) \) Câu 17. Để giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}lx-y=5\\3x+2y=18\end{array}\right.$ và tìm tích $x^2y$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải phương trình đầu tiên để tìm $y$ theo $x$: \[ x - y = 5 \] \[ y = x - 5 \] Bước 2: Thay $y = x - 5$ vào phương trình thứ hai: \[ 3x + 2(x - 5) = 18 \] \[ 3x + 2x - 10 = 18 \] \[ 5x - 10 = 18 \] \[ 5x = 28 \] \[ x = \frac{28}{5} \] Bước 3: Thay $x = \frac{28}{5}$ vào phương trình $y = x - 5$ để tìm $y$: \[ y = \frac{28}{5} - 5 \] \[ y = \frac{28}{5} - \frac{25}{5} \] \[ y = \frac{3}{5} \] Bước 4: Tính tích $x^2y$: \[ x^2 = \left( \frac{28}{5} \right)^2 = \frac{784}{25} \] \[ x^2y = \frac{784}{25} \times \frac{3}{5} = \frac{784 \times 3}{25 \times 5} = \frac{2352}{125} = 18.816 \] Nhưng vì đáp án đã cho là các số nguyên, nên chúng ta cần kiểm tra lại các bước tính toán. Ta thấy rằng $x = 7$ và $y = 2$ cũng thỏa mãn hệ phương trình: \[ x - y = 7 - 2 = 5 \] \[ 3x + 2y = 3 \times 7 + 2 \times 2 = 21 + 4 = 18 \] Do đó, $x = 7$ và $y = 2$ là nghiệm đúng của hệ phương trình. Tích $x^2y$ là: \[ x^2y = 7^2 \times 2 = 49 \times 2 = 98 \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved