trang 5 nữa ạ

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bảo Nọccc

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 43. Để tính đạo hàm của hàm số \( y = (1 - x^3)^5 \), ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lũy thừa và chuỗi. Bước 1: Xác định hàm số bên trong và bên ngoài. - Hàm số bên trong là \( u = 1 - x^3 \). - Hàm số bên ngoài là \( y = u^5 \). Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số bên trong. \[ u' = \frac{d}{dx}(1 - x^3) = -3x^2 \] Bước 3: Tính đạo hàm của hàm số bên ngoài theo biến \( u \). \[ \frac{dy}{du} = \frac{d}{du}(u^5) = 5u^4 \] Bước 4: Áp dụng quy tắc chuỗi để tính đạo hàm tổng thể. \[ y' = \frac{dy}{dx} = \frac{dy}{du} \cdot \frac{du}{dx} = 5u^4 \cdot (-3x^2) \] Bước 5: Thay \( u = 1 - x^3 \) vào kết quả. \[ y' = 5(1 - x^3)^4 \cdot (-3x^2) = -15x^2(1 - x^3)^4 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~y' = -15x^2(1 - x^3)^4 \] Câu 44. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm của hàm số \( y = 3x^3 + x^2 + 1 \). 2. Tìm các giá trị của \( x \) sao cho đạo hàm \( y' \leq 0 \). Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số \( y = 3x^3 + x^2 + 1 \). \[ y' = \frac{d}{dx}(3x^3 + x^2 + 1) = 9x^2 + 2x \] Bước 2: Giải bất phương trình \( y' \leq 0 \). \[ 9x^2 + 2x \leq 0 \] Chúng ta cần tìm các giá trị của \( x \) sao cho \( 9x^2 + 2x \leq 0 \). Đầu tiên, giải phương trình \( 9x^2 + 2x = 0 \): \[ 9x^2 + 2x = 0 \] \[ x(9x + 2) = 0 \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad 9x + 2 = 0 \Rightarrow x = -\frac{2}{9} \] Bây giờ, ta xét dấu của biểu thức \( 9x^2 + 2x \) trên các khoảng được xác định bởi các nghiệm \( x = 0 \) và \( x = -\frac{2}{9} \): - Khi \( x < -\frac{2}{9} \), chọn \( x = -1 \): \[ 9(-1)^2 + 2(-1) = 9 - 2 = 7 > 0 \] - Khi \( -\frac{2}{9} < x < 0 \), chọn \( x = -\frac{1}{10} \): \[ 9\left(-\frac{1}{10}\right)^2 + 2\left(-\frac{1}{10}\right) = 9 \cdot \frac{1}{100} - \frac{2}{10} = \frac{9}{100} - \frac{20}{100} = -\frac{11}{100} < 0 \] - Khi \( x > 0 \), chọn \( x = 1 \): \[ 9(1)^2 + 2(1) = 9 + 2 = 11 > 0 \] Do đó, biểu thức \( 9x^2 + 2x \leq 0 \) đúng trong khoảng \( -\frac{2}{9} \leq x \leq 0 \). Vậy tập hợp các giá trị của \( x \) sao cho \( y' \leq 0 \) là: \[ \left[-\frac{2}{9}, 0\right] \] Đáp án đúng là: \( A.~[-\frac{2}{9};0] \) Câu 1. a. Đúng vì $f^\prime(x)=(x^3+3x^2+x-5)^\prime=(x^3)^\prime+(3x^2)^\prime+(x)^\prime-(5)^\prime=3x^2+6x+1.$ Suy ra $f^\prime(-1)=3\times(-1)^2+6\times(-1)+1=3-6+1=-2.$ b. Đúng vì $f^\prime(x)=\left(\frac{2x-1}{x+1}\right)^\prime=\frac{(2x-1)^\prime(x+1)-(2x-1)(x+1)^\prime}{(x+1)^2}=\frac{2(x+1)-(2x-1)}{(x+1)^2}=\frac3{(x+1)^2},\forall x\ne-1.$ c. Sai vì $f^\prime(x)=(\sin2x)^\prime=\cos2x\times(2x)^\prime=2\cos2x.$ Mà $-1\leq\cos2x\leq1,\forall x\in\mathbb R.$ Suy ra $-2\leq2\cos2x\leq2,\forall x\in\mathbb R.$ Vậy $-2\leq f^\prime(x)\leq2,\forall x\in\mathbb R.$ d. Sai vì $y^\prime=(x^2-x-2)^\prime=(x^2)^\prime-(x)^\prime-(2)^\prime=2x-1.$ Suy ra $y^\prime|_{x=1}=2\times1-1=1.$ Ta có $y|_{x=1}=1^2-1-2=-2.$ Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=x^2-x-2$ tại điểm có hoành độ $x=1$ là $y-(-2)=1\times(x-1)$ hay $x-y-3=0.$ Câu 2. a) Đúng vì hàm số đã cho là hàm số mũ. b) Sai vì tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}$. c) Sai vì hàm số đồng biến khi $a>1$ và nghịch biến khi $0< a< 1$. d) Đúng vì đồ thị hàm số luôn qua điểm $M(0;1)$ nhưng không qua điểm $N(a;1)$ vì $f(a)=a^a$. Câu 3. a) Đúng. Ta có thể dùng định nghĩa để tính đạo hàm của hàm số $y=f(x)=x^2+2x$ tại điểm $x_0=1$. Theo định nghĩa, ta có: \[ f'(1) = \lim_{x \to 1} \frac{f(x) - f(1)}{x - 1} \] Thay $f(x) = x^2 + 2x$ và $f(1) = 1^2 + 2 \cdot 1 = 3$, ta có: \[ f'(1) = \lim_{x \to 1} \frac{x^2 + 2x - 3}{x - 1} \] Rút gọn phân thức: \[ f'(1) = \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)(x + 3)}{x - 1} = \lim_{x \to 1} (x + 3) = 1 + 3 = 4 \] b) Sai. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y = f(x) = x^2 + 2x$ tại điểm M có hoành độ $x_0 = 1$ bằng đạo hàm của hàm số tại điểm đó. Ta đã tính ở phần trên: \[ f'(1) = 4 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm M là 4, không phải 6. c) Đúng. Ta thay $x = 2$ vào hàm số $y = f(x) = x^2 + 2x$: \[ f(2) = 2^2 + 2 \cdot 2 = 4 + 4 = 8 \] Vì $8 > 5$, nên $f(2) > 5$. Đáp số: a) Đúng b) Sai c) Đúng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved