giúp too vs

rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Mai Lan

Làm sao để có câu trả lời hay nhất?

  • Luôn có GIẢI THÍCH các bước giải
  • Không copy câu trả lời của Timi
  • Không sao chép trên mạng
  • Không spam câu trả lời để nhận điểm
  • Spam sẽ bị khóa tài khoản
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính diện tích mảnh vườn hình thang Công thức tính diện tích mảnh vườn hình thang là: \[ \text{Diện tích} = \frac{(đáy bé + đáy lớn) \times chiều cao}{2} \] a) Tính diện tích mảnh vườn - Đáy bé: \( \frac{1}{4} \times 17,5 = 4,375 \) m - Đáy lớn: 26,5 m - Chiều cao: 22 m Áp dụng công thức: \[ \text{Diện tích} = \frac{(4,375 + 26,5) \times 22}{2} \] \[ \text{Diện tích} = \frac{30,875 \times 22}{2} \] \[ \text{Diện tích} = \frac{679,25}{2} \] \[ \text{Diện tích} = 339,625 \text{ m}^2 \] Bước 2: Tính diện tích trồng cam Giả sử diện tích trồng xoài là một nửa diện tích mảnh vườn, thì diện tích trồng cam cũng sẽ là một nửa diện tích mảnh vườn. \[ \text{Diện tích trồng cam} = \frac{339,625}{2} \] \[ \text{Diện tích trồng cam} = 169,8125 \text{ m}^2 \] Kết luận a) Diện tích mảnh vườn là 339,625 m². b) Diện tích trồng cam là 169,8125 m². Câu 12. Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên sau 3 năm nữa mẹ vẫn hơn con 30 tuổi. Tuổi con sau 3 năm là 1 phần thì tuổi mẹ sau 3 năm là 7 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là: $7-2=5$ (phần) Tuổi con sau 3 năm là: $30:5\times 2=12$ (tuổi) Tuổi con hiện nay là: $12-3=9$ (tuổi) Đáp số: 9 tuổi Câu 13. Để tính số học sinh nữ của lớp học, chúng ta cần biết số học sinh nam và sau đó trừ đi từ tổng số học sinh của lớp. Bước 1: Tính số học sinh nam. Số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Ta có thể tính số học sinh nam như sau: Số học sinh nam = 40 x 60 : 100 = 24 (học sinh) Bước 2: Tính số học sinh nữ. Số học sinh nữ = Tổng số học sinh - Số học sinh nam = 40 - 24 = 16 (học sinh) Vậy số học sinh nữ của lớp học đó là 16 học sinh. Câu 14. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 1: Xác định tổng và tỉ số. - Tổng số gà và vịt là 150 con. - Tỉ số của số vịt so với số gà là $\frac{1}{4}$ (vì 25% = $\frac{1}{4}$). Bước 2: Xác định số phần bằng nhau. - Ta coi số gà là 4 phần thì số vịt là 1 phần. Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 1 = 5 phần. Bước 4: Tìm giá trị của 1 phần. - Giá trị của 1 phần là: 150 : 5 = 30 con. Bước 5: Tìm số vịt (số bé). - Số vịt là: 30 x 1 = 30 con. Bước 6: Tìm số gà (số lớn). - Số gà là: 150 - 30 = 120 con. Vậy đàn gia cầm nhà Lan có 120 con gà. Câu 15: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng phương pháp tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bước 1: Xác định tổng và tỉ số của hai số. - Tổng của hai số là 90. - Tỉ số của hai số là $\frac{3}{2}$. Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau. - Tỉ số của hai số là $\frac{3}{2}$, nghĩa là số lớn gấp 3 lần và số bé gấp 2 lần một đơn vị nào đó. - Tổng số phần bằng nhau là 3 + 2 = 5 phần. Bước 3: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. - Giá trị của 1 phần là: 90 : 5 = 18 Bước 4: Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn). - Số lớn là: 18 x 3 = 54 Vậy số lớn là 54. Đáp số: 54 Câu 16: Để tìm thể tích của hình lập phương, ta cần biết độ dài của một cạnh của nó. Ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính độ dài một cạnh của hình lập phương. - Chu vi đáy của hình lập phương là 36 dm. Vì đáy của hình lập phương là một hình vuông, chu vi của nó sẽ là 4 lần độ dài một cạnh. - Do đó, độ dài một cạnh của hình lập phương là: 36 : 4 = 9 dm. Bước 2: Tính thể tích của hình lập phương. - Thể tích của hình lập phương được tính bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó ba lần. - Thể tích = cạnh x cạnh x cạnh = 9 x 9 x 9 = 729 dm³. Vậy thể tích của hình lập phương đó là 729 dm³. Câu 17 Để tính biểu thức $0,2 \times 317 \times 7 + 0,14 \times 3520 + 33,1 \times 14$ một cách thuận tiện nhất, ta sẽ nhóm các số hạng lại sao cho dễ tính toán hơn. Ta nhận thấy rằng $0,14 = 0,2 \times 0,7$. Do đó, ta có thể viết lại biểu thức như sau: $0,2 \times 317 \times 7 + 0,14 \times 3520 + 33,1 \times 14$ $= 0,2 \times 317 \times 7 + 0,2 \times 0,7 \times 3520 + 33,1 \times 14$ $= 0,2 \times 317 \times 7 + 0,2 \times 2464 + 33,1 \times 14$ $= 0,2 \times (317 \times 7 + 2464) + 33,1 \times 14$ $= 0,2 \times (2219 + 2464) + 33,1 \times 14$ $= 0,2 \times 4683 + 33,1 \times 14$ $= 936,6 + 463,4$ $= 1400$ Vậy kết quả của biểu thức là 1400.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved