PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau: “Trong những năm qua, ngành điện cũn...
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Giải thích: Trong những năm qua, ngành điện đã không ngừng hiện đại hóa và cải tiến công nghệ, dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp sản xuất điện.
Đáp án: a) Đúng (Đ)
Câu 1 (tiếp):
Giải thích: Sự phát triển mạng lưới điện quốc gia đã giúp cải thiện khả năng cung cấp điện trên toàn quốc.
Đáp án: b) Đúng (Đ)
Câu 1 (tiếp):
Giải thích: Việc xây dựng các đường dây siêu cao áp không làm gia tăng sự chênh lệch sản lượng điện giữa các vùng mà ngược lại, giúp cân bằng hơn.
Đáp án: c) Sai (S)
Câu 1 (tiếp):
Giải thích: Giá trị sản xuất của công nghiệp điện đã tăng trưởng trong những năm qua nhờ vào sự hiện đại hóa và nâng cao hiệu quả.
Đáp án: d) Đúng (Đ)
Câu 2:
Giải thích: Số lượng đàn trâu của vùng TD&MNBB đã giảm từ 1.391,2 nghìn con năm 2018 xuống 1.245,3 nghìn con năm 2021.
Đáp án: a) Đúng (Đ)
Câu 2 (tiếp):
Giải thích: Đàn trâu TD&MNBB không tăng mà thực tế đã giảm 145,9 nghìn con trong giai đoạn 2018 - 2021.
Đáp án: b) Sai (S)
Câu 2 (tiếp):
Giải thích: Đàn trâu TD&MNBB chiếm khoảng 54,9% tổng số đàn trâu cả nước năm 2021, cho thấy đây là vùng có tỷ trọng lớn.
Đáp án: c) Đúng (Đ)
Câu 2 (tiếp):
Giải thích: Điều kiện khí hậu và nguồn thức ăn phong phú đã giúp vùng TD&MNBB duy trì số lượng đàn trâu lớn.
Đáp án: d) Đúng (Đ)
Câu 5:
Giải thích: Để có câu trả lời chính xác, cần thông tin cụ thể từ biểu đồ về diện tích gieo trồng lúa trong các năm.
Đáp án: Cần thông tin từ biểu đồ.
Câu 6:
Giải thích: Cần phân tích nội dung của biểu đồ để đưa ra các câu trả lời đúng hoặc sai.
Đáp án: Cần thông tin từ biểu đồ.
Câu 1 (PHẦN III):
Giải thích: Sản lượng điện bình quân đầu người được tính bằng tổng sản lượng điện chia cho tổng số dân.
Đáp án: 2486 kWh/người.
Câu 2 (PHẦN III):
Giải thích: Tỉ trọng đàn bò của vùng TD&MNBB được tính bằng số lượng bò của vùng chia cho tổng số bò cả nước, nhân với 100%.
Đáp án: 19.1%.
Câu 3 (PHẦN III):
Giải thích: Số dân thành thị của Đồng bằng sông Hồng được tính bằng tổng dân số nhân với tỉ lệ dân thành thị.
Đáp án: 8.8 triệu người.
Câu 4 (PHẦN III):
Giải thích: Bình quân lương thực đầu người được tính bằng sản lượng lúa chia cho số dân.
Đáp án: 352 kg/người.
Câu 5 (PHẦN III):
Giải thích: Giá trị nhập khẩu năm 2022 được tính bằng tổng giá trị xuất nhập khẩu trừ đi giá trị xuất khẩu.
Đáp án: 8.706 nghìn tỷ đồng.
1. **Vẽ biểu đồ hình cột ghép**: Hướng dẫn vẽ biểu đồ bằng Excel hoặc Google Sheets.
2. **Nhận xét sự thay đổi về trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa**: Xuất khẩu tăng trưởng mạnh mẽ trong khi nhập khẩu tăng chậm hơn, giảm dần chênh lệch thương mại.
3. **Giải thích về sự thay đổi trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa**: Sự tăng trưởng kinh tế, chính sách thương mại, đổi mới công nghệ và thay đổi cơ cấu hàng hóa đã góp phần vào sự tăng trưởng này.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.