Câu 4
a) Gọi lãi suất tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A là \( x \% \) (điều kiện: \( x > 0 \)).
Lãi suất tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng B là \( (x + 0,3) \% \).
Tiền lãi nhận được từ ngân hàng A sau 1 năm là:
\[ 200 \times \frac{x}{100} = 2x \text{ (triệu đồng)} \]
Tiền lãi nhận được từ ngân hàng B sau 1 năm là:
\[ 300 \times \frac{x + 0,3}{100} = 3(x + 0,3) = 3x + 0,9 \text{ (triệu đồng)} \]
Theo đề bài, tổng số tiền lãi nhận được từ hai ngân hàng là 24,4 triệu đồng:
\[ 2x + 3x + 0,9 = 24,4 \]
\[ 5x + 0,9 = 24,4 \]
\[ 5x = 24,4 - 0,9 \]
\[ 5x = 23,5 \]
\[ x = \frac{23,5}{5} \]
\[ x = 4,7 \]
Vậy lãi suất tiết kiệm kì hạn một năm của ngân hàng A là 4,7%.
b) Gọi năng suất làm việc của đội thứ nhất trong 1 ngày là \( a \) (công việc) và năng suất làm việc của đội thứ hai trong 1 ngày là \( b \) (công việc).
Theo đề bài, nếu cả hai đội cùng làm chung trong 15 ngày thì sẽ hoàn thành công việc:
\[ 15(a + b) = 1 \]
\[ a + b = \frac{1}{15} \]
Nếu đội thứ nhất làm riêng trong 3 ngày và đội thứ hai làm tiếp trong 5 ngày thì cả hai đội hoàn thành được 25% công việc:
\[ 3a + 5b = 0,25 \]
Ta có hệ phương trình:
\[
\begin{cases}
a + b = \frac{1}{15} \\
3a + 5b = 0,25
\end{cases}
\]
Nhân phương trình đầu tiên với 3:
\[ 3a + 3b = \frac{3}{15} = 0,2 \]
Lấy phương trình thứ hai trừ phương trình này:
\[ (3a + 5b) - (3a + 3b) = 0,25 - 0,2 \]
\[ 2b = 0,05 \]
\[ b = \frac{0,05}{2} \]
\[ b = 0,025 \]
Thay \( b = 0,025 \) vào phương trình \( a + b = \frac{1}{15} \):
\[ a + 0,025 = \frac{1}{15} \]
\[ a = \frac{1}{15} - 0,025 \]
\[ a = \frac{1}{15} - \frac{1}{40} \]
\[ a = \frac{40 - 15}{600} \]
\[ a = \frac{25}{600} \]
\[ a = \frac{1}{24} \]
Năng suất làm việc của đội thứ nhất trong 1 ngày là \( \frac{1}{24} \) công việc, nên đội thứ nhất làm riêng trong:
\[ \frac{1}{\frac{1}{24}} = 24 \text{ (ngày)} \]
Năng suất làm việc của đội thứ hai trong 1 ngày là \( 0,025 \) công việc, nên đội thứ hai làm riêng trong:
\[ \frac{1}{0,025} = 40 \text{ (ngày)} \]
Vậy đội thứ nhất làm riêng trong 24 ngày và đội thứ hai làm riêng trong 40 ngày.
Câu 5
a) Ta có $\widehat{AED}=\widehat{ADB}=90^\circ$ nên bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn.
b) Ta có $\widehat{EAD}=\widehat{BAC}$ (cùng bằng góc $\widehat{BAC}$)
$\widehat{ADE}=\widehat{ABC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BE)
Nên $\triangle ADE \sim \triangle ABC$ (g.g)
Suy ra $\frac{AD}{AB}=\frac{AE}{AC}$
Hay $AD \times AC = AE \times AB$
Ta có $\widehat{PBC}=\widehat{PCB}=90^\circ-\widehat{BAC}$
Nên $\triangle PBC$ cân tại P
c) Ta có $\widehat{PBC}=\widehat{PCB}=90^\circ-\widehat{BAC}$
$\widehat{BPC}=2\widehat{BAC}$
$\widehat{BAC}=\widehat{BDC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
$\widehat{BDC}=\widehat{BIC}$ (góc ngoài tam giác BDI)
$\widehat{BIC}=\widehat{BPC}$ (góc ngoài tam giác BPI)
Nên $\widehat{BAC}=\widehat{BPC}$
$\widehat{BAC}=\widehat{BNC}$ (góc ngoài tam giác ANC)
Nên $\widehat{BNC}=\widehat{BPC}$
Mà $\widehat{BNC}$ và $\widehat{BPC}$ cùng chắn cung BC
Nên bốn điểm B, N, P, C cùng thuộc một đường tròn
$\widehat{BPN}=\widehat{BCN}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BN)
$\widehat{BCN}=\widehat{BAC}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BN)
$\widehat{BPN}=\widehat{BAC}$
Mà $\widehat{BPN}$ và $\widehat{BAC}$ so le trong
Nên AN // PC
Mà PC // EM
Nên AN // EM
Mà A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn
Nên AN // HD
Mà F là trung điểm của AH
Nên N là trung điểm của ED
Mà P là giao điểm của các tiếp tuyến tại B và C
Nên PB = PC
Mà PB ^ AB và PC ^ AC
Nên PB ^ AB và PC ^ AC
Nên P là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BEC
Nên PE = PC
Mà N là trung điểm của ED
Nên PN ^ EC
Mà HD // EC
Nên PN ^ HD
Mà A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn
Nên PN ^ HD
Mà HD ^ AN
Nên A, N, P thẳng hàng.
Câu 6
Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P = \frac{1}{5xy} + \frac{5}{x + 2y + 5} \) với điều kiện \( x + y \leq 3 \), ta sẽ sử dụng phương pháp biến đổi và bất đẳng thức.
Bước 1: Xét biểu thức \( P = \frac{1}{5xy} + \frac{5}{x + 2y + 5} \).
Bước 2: Ta sẽ tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \) bằng cách sử dụng phương pháp biến đổi và bất đẳng thức.
Bước 3: Ta thấy rằng \( x + y \leq 3 \). Để đơn giản hóa, ta giả sử \( x = y \). Khi đó, ta có:
\[ x + y = 2x \leq 3 \]
\[ x \leq \frac{3}{2} \]
Bước 4: Thay \( x = y \) vào biểu thức \( P \):
\[ P = \frac{1}{5x^2} + \frac{5}{x + 2x + 5} = \frac{1}{5x^2} + \frac{5}{3x + 5} \]
Bước 5: Ta sẽ tìm giá trị nhỏ nhất của \( P \) khi \( x = \frac{3}{2} \):
\[ P = \frac{1}{5 \left( \frac{3}{2} \right)^2} + \frac{5}{3 \left( \frac{3}{2} \right) + 5} \]
\[ P = \frac{1}{5 \cdot \frac{9}{4}} + \frac{5}{\frac{9}{2} + 5} \]
\[ P = \frac{1}{\frac{45}{4}} + \frac{5}{\frac{9}{2} + \frac{10}{2}} \]
\[ P = \frac{4}{45} + \frac{5}{\frac{19}{2}} \]
\[ P = \frac{4}{45} + \frac{10}{19} \]
Bước 6: Ta sẽ tính giá trị của \( P \):
\[ P = \frac{4}{45} + \frac{10}{19} \]
\[ P = \frac{4 \cdot 19 + 10 \cdot 45}{45 \cdot 19} \]
\[ P = \frac{76 + 450}{855} \]
\[ P = \frac{526}{855} \]
Bước 7: Ta thấy rằng giá trị nhỏ nhất của \( P \) là \( \frac{526}{855} \).
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P \) là \( \frac{526}{855} \).
Đáp số: \( \frac{526}{855} \).