hãy giúp toi

Đại số 12 - Chương 4 - Nguyên hàm và tích phân 15.6 Câu 18. Tìm nguyê
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_EDqI4ieqASNaYseXE2IUdDJYBCn1
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \). Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \). Nguyên hàm của \( 1 \) là \( x \). Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = \sin x + 1 \) là: \[ F(x) = -\cos x + x + C \] trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm. Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \). Thay \( x = \frac{\pi}{6} \) vào \( F(x) \): \[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\cos \left( \frac{\pi}{6} \right) + \frac{\pi}{6} + C \] Biết rằng \( \cos \left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \), ta có: \[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C \] Theo điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \), ta có: \[ -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C = 0 \] Giải ra \( C \): \[ C = \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \] Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được. \[ F(x) = -\cos x + x + \left( \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \right) \] Vậy, nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \) là: \[ F(x) = -\cos x + x + \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \] Câu 19. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của \( f(x) \). Ta có: \[ f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \] Áp dụng công thức hạ bậc: \[ \sin^2 \frac{x}{2} = \frac{1 - \cos x}{2} \] Do đó: \[ f(x) = 2024 - \frac{1 - \cos x}{2} = 2024 - \frac{1}{2} + \frac{\cos x}{2} = 2023.5 + \frac{\cos x}{2} \] Nguyên hàm của \( f(x) \) là: \[ F(x) = \int \left( 2023.5 + \frac{\cos x}{2} \right) dx \] \[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 2025 \). Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào \( F(x) \): \[ F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + \frac{\sin \frac{\pi}{2}}{2} + C \] \[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + \frac{1}{2} + C \] Giải phương trình này để tìm \( C \): \[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + 0.5 + C \] \[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + 0.5 + C \] \[ C = 2025 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} - 0.5 \] Bước 3: Viết kết quả cuối cùng. Nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \) là: \[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + 2025 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} - 0.5 \] Đáp số: \[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + 2024.5 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} \] Câu 20. Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin^2 \frac{x}{4} \cdot \cos^2 \frac{x}{4} \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Chuyển đổi biểu thức \( f(x) \) thành dạng đơn giản hơn bằng cách sử dụng công thức nhân đôi: \[ \sin^2 \frac{x}{4} \cdot \cos^2 \frac{x}{4} = \left( \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} \right)^2 \] Áp dụng công thức nhân đôi \( \sin 2A = 2 \sin A \cos A \): \[ \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} = \frac{1}{2} \sin \frac{x}{2} \] Do đó: \[ \left( \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} \right)^2 = \left( \frac{1}{2} \sin \frac{x}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \sin^2 \frac{x}{2} \] Bước 2: Áp dụng công thức hạ bậc để chuyển đổi \( \sin^2 \frac{x}{2} \): \[ \sin^2 \frac{x}{2} = \frac{1 - \cos x}{2} \] Do đó: \[ f(x) = \frac{1}{4} \cdot \frac{1 - \cos x}{2} = \frac{1}{8} (1 - \cos x) \] Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int \frac{1}{8} (1 - \cos x) \, dx \] \[ F(x) = \frac{1}{8} \int (1 - \cos x) \, dx \] \[ F(x) = \frac{1}{8} \left( \int 1 \, dx - \int \cos x \, dx \right) \] \[ F(x) = \frac{1}{8} \left( x - \sin x \right) + C \] \[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + C \] Bước 4: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{3} \right) = 0 \): \[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\frac{\pi}{3}}{8} - \frac{\sin \frac{\pi}{3}}{8} + C = 0 \] \[ \frac{\pi}{24} - \frac{\sqrt{3}}{16} + C = 0 \] \[ C = \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \] Bước 5: Viết lại nguyên hàm cuối cùng: \[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \] Đáp số: \[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \] Câu 21. Để tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \), chúng ta cần tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \) và sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \). Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau: \[ f(x) = \begin{cases} 2x + 5 & \text{ nếu } x \geq 1 \\ 3x^2 + 4 & \text{ nếu } x < 1 \end{cases} \] Tìm nguyên hàm \( F(x) \): 1. Với \( x \geq 1 \): \[ f(x) = 2x + 5 \] Nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int (2x + 5) \, dx = x^2 + 5x + C_1 \] 2. Với \( x < 1 \): \[ f(x) = 3x^2 + 4 \] Nguyên hàm của \( f(x) \): \[ F(x) = \int (3x^2 + 4) \, dx = x^3 + 4x + C_2 \] Xác định hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \): - Khi \( x = 0 \), ta có \( F(0) = 0^3 + 4 \cdot 0 + C_2 = 2 \) \[ C_2 = 2 \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) trong khoảng \( x < 1 \) là: \[ F(x) = x^3 + 4x + 2 \] - Để đảm bảo liên tục tại \( x = 1 \), ta cần \( F(1) \) từ cả hai phía phải bằng nhau: \[ F(1) = 1^2 + 5 \cdot 1 + C_1 = 1 + 5 + C_1 = 6 + C_1 \] \[ F(1) = 1^3 + 4 \cdot 1 + 2 = 1 + 4 + 2 = 7 \] Suy ra: \[ 6 + C_1 = 7 \] \[ C_1 = 1 \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) trong khoảng \( x \geq 1 \) là: \[ F(x) = x^2 + 5x + 1 \] Tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \): - Với \( x = -1 \) (thuộc \( x < 1 \)): \[ F(-1) = (-1)^3 + 4(-1) + 2 = -1 - 4 + 2 = -3 \] - Với \( x = 2 \) (thuộc \( x \geq 1 \)): \[ F(2) = 2^2 + 5 \cdot 2 + 1 = 4 + 10 + 1 = 15 \] - Tính \( 2F(2) \): \[ 2F(2) = 2 \cdot 15 = 30 \] - Cuối cùng, tính \( F(-1) + 2F(2) \): \[ F(-1) + 2F(2) = -3 + 30 = 27 \] Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là: \[ \boxed{27} \] Câu 22. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). 2. Xác định hằng số trong nguyên hàm dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). 3. Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \). Nguyên hàm của \( 2^x \) là: \[ F(x) = \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = \frac{2^0}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} + C \] Theo điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \), ta có: \[ \frac{1}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} \] Suy ra: \[ C = 0 \] Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} \] Bước 3: Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \). Biểu thức \( T \) trở thành: \[ T = \sum_{k=0}^{2019} F(k) = \sum_{k=0}^{2019} \frac{2^k}{\ln 2} \] Ta có thể tách hằng số \( \frac{1}{\ln 2} \) ra ngoài tổng: \[ T = \frac{1}{\ln 2} \sum_{k=0}^{2019} 2^k \] Tổng \( \sum_{k=0}^{2019} 2^k \) là tổng của dãy số lũy thừa cơ sở 2 từ 0 đến 2019. Đây là một cấp số nhân với số hạng đầu tiên \( a = 1 \) và công bội \( r = 2 \). Công thức tính tổng của cấp số nhân là: \[ S_n = a \frac{r^n - 1}{r - 1} \] Áp dụng vào bài toán: \[ \sum_{k=0}^{2019} 2^k = 1 \cdot \frac{2^{2020} - 1}{2 - 1} = 2^{2020} - 1 \] Vậy: \[ T = \frac{1}{\ln 2} (2^{2020} - 1) \] Đáp số: \[ T = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \] Câu 23. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \). 2. Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \). 3. Tính giá trị của biểu thức \( T = F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \). Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \). Ta biết rằng: \[ \int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \tan x + C \] Do đó, \( F(x) = \tan x + C \). Bước 2: Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \). Thay vào ta có: \[ F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) + C = k \] Biết rằng \( \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = 1 \) (vì \( \tan \left(\frac{\pi}{4}\right) = 1 \) và \( \tan \) là hàm tuần hoàn với chu kỳ \( \pi \)), ta có: \[ 1 + C = k \] \[ C = k - 1 \] Vậy \( F(x) = \tan x + k - 1 \). Bước 3: Tính giá trị của biểu thức \( T = F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \). Ta thấy rằng \( \tan(n\pi) = 0 \) với mọi \( n \in \mathbb{Z} \). Do đó: \[ F(n\pi) = \tan(n\pi) + k - 1 = 0 + k - 1 = k - 1 \] Vậy: \[ F(0) = -1 \] \[ F(\pi) = -1 \] \[ F(2\pi) = -1 \] \[ \vdots \] \[ F(10\pi) = -1 \] Có tổng cộng 11 số hạng trong biểu thức \( T \), mỗi số hạng đều bằng \(-1\): \[ T = (-1) + (-1) + (-1) + \ldots + (-1) = -1 \times 11 = -11 \] Đáp số: \( T = -11 \). Câu 24. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) \). 2. Xác định hằng số trong hàm số \( f(x) \) bằng điều kiện \( f(1) = 3 \). 3. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \). 4. Xác định hằng số trong nguyên hàm \( F(x) \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \). 5. Tính giá trị của \( F(1) \). Bước 1: Tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) \). Ta có: \[ f'(x) = 12x^2 + 2 \] Tích phân hai vế để tìm \( f(x) \): \[ f(x) = \int (12x^2 + 2) \, dx \] \[ f(x) = 12 \int x^2 \, dx + 2 \int 1 \, dx \] \[ f(x) = 12 \cdot \frac{x^3}{3} + 2x + C \] \[ f(x) = 4x^3 + 2x + C \] Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng điều kiện \( f(1) = 3 \). Thay \( x = 1 \) vào \( f(x) \): \[ f(1) = 4(1)^3 + 2(1) + C = 3 \] \[ 4 + 2 + C = 3 \] \[ 6 + C = 3 \] \[ C = 3 - 6 \] \[ C = -3 \] Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ f(x) = 4x^3 + 2x - 3 \] Bước 3: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \). Ta có: \[ F(x) = \int f(x) \, dx \] \[ F(x) = \int (4x^3 + 2x - 3) \, dx \] \[ F(x) = 4 \int x^3 \, dx + 2 \int x \, dx - 3 \int 1 \, dx \] \[ F(x) = 4 \cdot \frac{x^4}{4} + 2 \cdot \frac{x^2}{2} - 3x + D \] \[ F(x) = x^4 + x^2 - 3x + D \] Bước 4: Xác định hằng số \( D \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \). Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \): \[ F(0) = (0)^4 + (0)^2 - 3(0) + D = 2 \] \[ 0 + 0 - 0 + D = 2 \] \[ D = 2 \] Vậy nguyên hàm \( F(x) \) là: \[ F(x) = x^4 + x^2 - 3x + 2 \] Bước 5: Tính giá trị của \( F(1) \). Thay \( x = 1 \) vào \( F(x) \): \[ F(1) = (1)^4 + (1)^2 - 3(1) + 2 \] \[ F(1) = 1 + 1 - 3 + 2 \] \[ F(1) = 1 \] Vậy giá trị của \( F(1) \) là: \[ \boxed{1} \] Câu 25. Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 3 - 5 \sin x \) và \( f(0) = 10 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \). \[ f(x) = \int (3 - 5 \sin x) \, dx \] Bước 2: Tính tích phân từng phần. \[ f(x) = \int 3 \, dx - \int 5 \sin x \, dx \] \[ f(x) = 3x + C_1 - (-5 \cos x) + C_2 \] \[ f(x) = 3x + 5 \cos x + C \] Trong đó \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân. Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu \( f(0) = 10 \) để xác định hằng số \( C \). \[ f(0) = 3(0) + 5 \cos(0) + C = 10 \] \[ 0 + 5 \cdot 1 + C = 10 \] \[ 5 + C = 10 \] \[ C = 5 \] Bước 4: Thay \( C \) vào biểu thức của \( f(x) \). \[ f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \] Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \] Do đó, mệnh đề đúng là: C. \( f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \) Đáp án: C. \( f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \) Câu 26. Để tìm hàm số \( f(x) \) khi biết đạo hàm \( f'(x) = 2e^{2x} + 1 \) và \( f(0) = 2 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tích phân đạo hàm để tìm hàm số ban đầu. \[ f(x) = \int (2e^{2x} + 1) \, dx \] Bước 2: Tính tích phân từng phần. \[ f(x) = \int 2e^{2x} \, dx + \int 1 \, dx \] - Tích phân \( \int 2e^{2x} \, dx \): \[ \int 2e^{2x} \, dx = 2 \cdot \frac{e^{2x}}{2} = e^{2x} \] - Tích phân \( \int 1 \, dx \): \[ \int 1 \, dx = x \] Vậy: \[ f(x) = e^{2x} + x + C \] trong đó \( C \) là hằng số tích phân. Bước 3: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( f(0) = 2 \). \[ f(0) = e^{2 \cdot 0} + 0 + C = 1 + C \] Theo đề bài, \( f(0) = 2 \), nên: \[ 1 + C = 2 \implies C = 1 \] Bước 4: Viết lại hàm số \( f(x) \) đầy đủ. \[ f(x) = e^{2x} + x + 1 \] Vậy hàm số \( f(x) \) là: \[ \boxed{D. \ y = e^{2x} + x + 1} \] Câu 27. Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 2 - 5 \sin x \) và \( f(0) = 10 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \). \[ f(x) = \int (2 - 5 \sin x) \, dx \] Bước 2: Tính tích phân từng phần. \[ f(x) = \int 2 \, dx - \int 5 \sin x \, dx \] \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + C \] Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu \( f(0) = 10 \) để tìm hằng số \( C \). \[ f(0) = 2(0) + 5 \cos(0) + C = 10 \] \[ 0 + 5 \cdot 1 + C = 10 \] \[ 5 + C = 10 \] \[ C = 5 \] Bước 4: Viết lại hàm số \( f(x) \) đầy đủ. \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \] Vậy hàm số \( f(x) \) thỏa mãn điều kiện đã cho là: \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \] Do đó, mệnh đề đúng là: \[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved