Câu 18.
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \).
Nguyên hàm của \( \sin x \) là \( -\cos x \).
Nguyên hàm của \( 1 \) là \( x \).
Do đó, nguyên hàm của \( f(x) = \sin x + 1 \) là:
\[ F(x) = -\cos x + x + C \]
trong đó \( C \) là hằng số nguyên hàm.
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \).
Thay \( x = \frac{\pi}{6} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\cos \left( \frac{\pi}{6} \right) + \frac{\pi}{6} + C \]
Biết rằng \( \cos \left( \frac{\pi}{6} \right) = \frac{\sqrt{3}}{2} \), ta có:
\[ F\left( \frac{\pi}{6} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C \]
Theo điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{6} \right) = 0 \), ta có:
\[ -\frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\pi}{6} + C = 0 \]
Giải ra \( C \):
\[ C = \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \]
Bước 3: Viết lại nguyên hàm \( F(x) \) với hằng số \( C \) đã tìm được.
\[ F(x) = -\cos x + x + \left( \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \right) \]
Vậy, nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin x + 1 \) là:
\[ F(x) = -\cos x + x + \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{6} \]
Câu 19.
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính nguyên hàm của \( f(x) \).
Ta có:
\[ f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \]
Áp dụng công thức hạ bậc:
\[ \sin^2 \frac{x}{2} = \frac{1 - \cos x}{2} \]
Do đó:
\[ f(x) = 2024 - \frac{1 - \cos x}{2} = 2024 - \frac{1}{2} + \frac{\cos x}{2} = 2023.5 + \frac{\cos x}{2} \]
Nguyên hàm của \( f(x) \) là:
\[ F(x) = \int \left( 2023.5 + \frac{\cos x}{2} \right) dx \]
\[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 2025 \).
Thay \( x = \frac{\pi}{2} \) vào \( F(x) \):
\[ F\left( \frac{\pi}{2} \right) = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + \frac{\sin \frac{\pi}{2}}{2} + C \]
\[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + \frac{1}{2} + C \]
Giải phương trình này để tìm \( C \):
\[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + 0.5 + C \]
\[ 2025 = 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} + 0.5 + C \]
\[ C = 2025 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} - 0.5 \]
Bước 3: Viết kết quả cuối cùng.
Nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2024 - \sin^2 \frac{x}{2} \) là:
\[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + 2025 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} - 0.5 \]
Đáp số:
\[ F(x) = 2023.5x + \frac{\sin x}{2} + 2024.5 - 2023.5 \cdot \frac{\pi}{2} \]
Câu 20.
Để tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = \sin^2 \frac{x}{4} \cdot \cos^2 \frac{x}{4} \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuyển đổi biểu thức \( f(x) \) thành dạng đơn giản hơn bằng cách sử dụng công thức nhân đôi:
\[ \sin^2 \frac{x}{4} \cdot \cos^2 \frac{x}{4} = \left( \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} \right)^2 \]
Áp dụng công thức nhân đôi \( \sin 2A = 2 \sin A \cos A \):
\[ \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} = \frac{1}{2} \sin \frac{x}{2} \]
Do đó:
\[ \left( \sin \frac{x}{4} \cdot \cos \frac{x}{4} \right)^2 = \left( \frac{1}{2} \sin \frac{x}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \sin^2 \frac{x}{2} \]
Bước 2: Áp dụng công thức hạ bậc để chuyển đổi \( \sin^2 \frac{x}{2} \):
\[ \sin^2 \frac{x}{2} = \frac{1 - \cos x}{2} \]
Do đó:
\[ f(x) = \frac{1}{4} \cdot \frac{1 - \cos x}{2} = \frac{1}{8} (1 - \cos x) \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm của \( f(x) \):
\[ F(x) = \int \frac{1}{8} (1 - \cos x) \, dx \]
\[ F(x) = \frac{1}{8} \int (1 - \cos x) \, dx \]
\[ F(x) = \frac{1}{8} \left( \int 1 \, dx - \int \cos x \, dx \right) \]
\[ F(x) = \frac{1}{8} \left( x - \sin x \right) + C \]
\[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + C \]
Bước 4: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( F\left( \frac{\pi}{3} \right) = 0 \):
\[ F\left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{\frac{\pi}{3}}{8} - \frac{\sin \frac{\pi}{3}}{8} + C = 0 \]
\[ \frac{\pi}{24} - \frac{\sqrt{3}}{16} + C = 0 \]
\[ C = \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \]
Bước 5: Viết lại nguyên hàm cuối cùng:
\[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \]
Đáp số:
\[ F(x) = \frac{x}{8} - \frac{\sin x}{8} + \frac{\sqrt{3}}{16} - \frac{\pi}{24} \]
Câu 21.
Để tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \), chúng ta cần tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \) và sử dụng điều kiện \( F(0) = 2 \).
Hàm số \( f(x) \) được định nghĩa như sau:
\[ f(x) = \begin{cases}
2x + 5 & \text{ nếu } x \geq 1 \\
3x^2 + 4 & \text{ nếu } x < 1
\end{cases} \]
Tìm nguyên hàm \( F(x) \):
1. Với \( x \geq 1 \):
\[ f(x) = 2x + 5 \]
Nguyên hàm của \( f(x) \):
\[ F(x) = \int (2x + 5) \, dx = x^2 + 5x + C_1 \]
2. Với \( x < 1 \):
\[ f(x) = 3x^2 + 4 \]
Nguyên hàm của \( f(x) \):
\[ F(x) = \int (3x^2 + 4) \, dx = x^3 + 4x + C_2 \]
Xác định hằng số \( C_1 \) và \( C_2 \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \):
- Khi \( x = 0 \), ta có \( F(0) = 0^3 + 4 \cdot 0 + C_2 = 2 \)
\[ C_2 = 2 \]
Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) trong khoảng \( x < 1 \) là:
\[ F(x) = x^3 + 4x + 2 \]
- Để đảm bảo liên tục tại \( x = 1 \), ta cần \( F(1) \) từ cả hai phía phải bằng nhau:
\[ F(1) = 1^2 + 5 \cdot 1 + C_1 = 1 + 5 + C_1 = 6 + C_1 \]
\[ F(1) = 1^3 + 4 \cdot 1 + 2 = 1 + 4 + 2 = 7 \]
Suy ra:
\[ 6 + C_1 = 7 \]
\[ C_1 = 1 \]
Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) trong khoảng \( x \geq 1 \) là:
\[ F(x) = x^2 + 5x + 1 \]
Tính giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \):
- Với \( x = -1 \) (thuộc \( x < 1 \)):
\[ F(-1) = (-1)^3 + 4(-1) + 2 = -1 - 4 + 2 = -3 \]
- Với \( x = 2 \) (thuộc \( x \geq 1 \)):
\[ F(2) = 2^2 + 5 \cdot 2 + 1 = 4 + 10 + 1 = 15 \]
- Tính \( 2F(2) \):
\[ 2F(2) = 2 \cdot 15 = 30 \]
- Cuối cùng, tính \( F(-1) + 2F(2) \):
\[ F(-1) + 2F(2) = -3 + 30 = 27 \]
Vậy giá trị của \( F(-1) + 2F(2) \) là:
\[ \boxed{27} \]
Câu 22.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \).
2. Xác định hằng số trong nguyên hàm dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \).
3. Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \).
Bước 1: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) = 2^x \).
Nguyên hàm của \( 2^x \) là:
\[ F(x) = \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) dựa trên điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \).
Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \):
\[ F(0) = \frac{2^0}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} + C \]
Theo điều kiện \( F(0) = \frac{1}{\ln 2} \), ta có:
\[ \frac{1}{\ln 2} + C = \frac{1}{\ln 2} \]
Suy ra:
\[ C = 0 \]
Do đó, nguyên hàm \( F(x) \) là:
\[ F(x) = \frac{2^x}{\ln 2} \]
Bước 3: Tính giá trị biểu thức \( T = F(0) + F(1) + ... + F(2018) + F(2019) \).
Biểu thức \( T \) trở thành:
\[ T = \sum_{k=0}^{2019} F(k) = \sum_{k=0}^{2019} \frac{2^k}{\ln 2} \]
Ta có thể tách hằng số \( \frac{1}{\ln 2} \) ra ngoài tổng:
\[ T = \frac{1}{\ln 2} \sum_{k=0}^{2019} 2^k \]
Tổng \( \sum_{k=0}^{2019} 2^k \) là tổng của dãy số lũy thừa cơ sở 2 từ 0 đến 2019. Đây là một cấp số nhân với số hạng đầu tiên \( a = 1 \) và công bội \( r = 2 \).
Công thức tính tổng của cấp số nhân là:
\[ S_n = a \frac{r^n - 1}{r - 1} \]
Áp dụng vào bài toán:
\[ \sum_{k=0}^{2019} 2^k = 1 \cdot \frac{2^{2020} - 1}{2 - 1} = 2^{2020} - 1 \]
Vậy:
\[ T = \frac{1}{\ln 2} (2^{2020} - 1) \]
Đáp số:
\[ T = \frac{2^{2020} - 1}{\ln 2} \]
Câu 23.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \).
2. Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \).
3. Tính giá trị của biểu thức \( T = F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \).
Bước 1: Tìm nguyên hàm của \( f(x) = \frac{1}{\cos^2 x} \).
Ta biết rằng:
\[ \int \frac{1}{\cos^2 x} \, dx = \tan x + C \]
Do đó, \( F(x) = \tan x + C \).
Bước 2: Xác định giá trị của \( F(x) \) dựa trên điều kiện \( F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = k \).
Thay vào ta có:
\[ F\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) + C = k \]
Biết rằng \( \tan\left(\frac{\pi}{4} + k\pi\right) = 1 \) (vì \( \tan \left(\frac{\pi}{4}\right) = 1 \) và \( \tan \) là hàm tuần hoàn với chu kỳ \( \pi \)), ta có:
\[ 1 + C = k \]
\[ C = k - 1 \]
Vậy \( F(x) = \tan x + k - 1 \).
Bước 3: Tính giá trị của biểu thức \( T = F(0) + F(\pi) + F(2\pi) + \ldots + F(10\pi) \).
Ta thấy rằng \( \tan(n\pi) = 0 \) với mọi \( n \in \mathbb{Z} \). Do đó:
\[ F(n\pi) = \tan(n\pi) + k - 1 = 0 + k - 1 = k - 1 \]
Vậy:
\[ F(0) = -1 \]
\[ F(\pi) = -1 \]
\[ F(2\pi) = -1 \]
\[ \vdots \]
\[ F(10\pi) = -1 \]
Có tổng cộng 11 số hạng trong biểu thức \( T \), mỗi số hạng đều bằng \(-1\):
\[ T = (-1) + (-1) + (-1) + \ldots + (-1) = -1 \times 11 = -11 \]
Đáp số: \( T = -11 \).
Câu 24.
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) \).
2. Xác định hằng số trong hàm số \( f(x) \) bằng điều kiện \( f(1) = 3 \).
3. Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \).
4. Xác định hằng số trong nguyên hàm \( F(x) \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \).
5. Tính giá trị của \( F(1) \).
Bước 1: Tìm hàm số \( f(x) \) từ đạo hàm \( f'(x) \).
Ta có:
\[ f'(x) = 12x^2 + 2 \]
Tích phân hai vế để tìm \( f(x) \):
\[ f(x) = \int (12x^2 + 2) \, dx \]
\[ f(x) = 12 \int x^2 \, dx + 2 \int 1 \, dx \]
\[ f(x) = 12 \cdot \frac{x^3}{3} + 2x + C \]
\[ f(x) = 4x^3 + 2x + C \]
Bước 2: Xác định hằng số \( C \) bằng điều kiện \( f(1) = 3 \).
Thay \( x = 1 \) vào \( f(x) \):
\[ f(1) = 4(1)^3 + 2(1) + C = 3 \]
\[ 4 + 2 + C = 3 \]
\[ 6 + C = 3 \]
\[ C = 3 - 6 \]
\[ C = -3 \]
Vậy hàm số \( f(x) \) là:
\[ f(x) = 4x^3 + 2x - 3 \]
Bước 3: Tìm nguyên hàm \( F(x) \) của hàm số \( f(x) \).
Ta có:
\[ F(x) = \int f(x) \, dx \]
\[ F(x) = \int (4x^3 + 2x - 3) \, dx \]
\[ F(x) = 4 \int x^3 \, dx + 2 \int x \, dx - 3 \int 1 \, dx \]
\[ F(x) = 4 \cdot \frac{x^4}{4} + 2 \cdot \frac{x^2}{2} - 3x + D \]
\[ F(x) = x^4 + x^2 - 3x + D \]
Bước 4: Xác định hằng số \( D \) bằng điều kiện \( F(0) = 2 \).
Thay \( x = 0 \) vào \( F(x) \):
\[ F(0) = (0)^4 + (0)^2 - 3(0) + D = 2 \]
\[ 0 + 0 - 0 + D = 2 \]
\[ D = 2 \]
Vậy nguyên hàm \( F(x) \) là:
\[ F(x) = x^4 + x^2 - 3x + 2 \]
Bước 5: Tính giá trị của \( F(1) \).
Thay \( x = 1 \) vào \( F(x) \):
\[ F(1) = (1)^4 + (1)^2 - 3(1) + 2 \]
\[ F(1) = 1 + 1 - 3 + 2 \]
\[ F(1) = 1 \]
Vậy giá trị của \( F(1) \) là:
\[ \boxed{1} \]
Câu 25.
Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 3 - 5 \sin x \) và \( f(0) = 10 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \).
\[ f(x) = \int (3 - 5 \sin x) \, dx \]
Bước 2: Tính tích phân từng phần.
\[ f(x) = \int 3 \, dx - \int 5 \sin x \, dx \]
\[ f(x) = 3x + C_1 - (-5 \cos x) + C_2 \]
\[ f(x) = 3x + 5 \cos x + C \]
Trong đó \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân.
Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu \( f(0) = 10 \) để xác định hằng số \( C \).
\[ f(0) = 3(0) + 5 \cos(0) + C = 10 \]
\[ 0 + 5 \cdot 1 + C = 10 \]
\[ 5 + C = 10 \]
\[ C = 5 \]
Bước 4: Thay \( C \) vào biểu thức của \( f(x) \).
\[ f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \]
Vậy hàm số \( f(x) \) là:
\[ f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \]
Do đó, mệnh đề đúng là:
C. \( f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \)
Đáp án: C. \( f(x) = 3x + 5 \cos x + 5 \)
Câu 26.
Để tìm hàm số \( f(x) \) khi biết đạo hàm \( f'(x) = 2e^{2x} + 1 \) và \( f(0) = 2 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tích phân đạo hàm để tìm hàm số ban đầu.
\[
f(x) = \int (2e^{2x} + 1) \, dx
\]
Bước 2: Tính tích phân từng phần.
\[
f(x) = \int 2e^{2x} \, dx + \int 1 \, dx
\]
- Tích phân \( \int 2e^{2x} \, dx \):
\[
\int 2e^{2x} \, dx = 2 \cdot \frac{e^{2x}}{2} = e^{2x}
\]
- Tích phân \( \int 1 \, dx \):
\[
\int 1 \, dx = x
\]
Vậy:
\[
f(x) = e^{2x} + x + C
\]
trong đó \( C \) là hằng số tích phân.
Bước 3: Xác định hằng số \( C \) bằng cách sử dụng điều kiện \( f(0) = 2 \).
\[
f(0) = e^{2 \cdot 0} + 0 + C = 1 + C
\]
Theo đề bài, \( f(0) = 2 \), nên:
\[
1 + C = 2 \implies C = 1
\]
Bước 4: Viết lại hàm số \( f(x) \) đầy đủ.
\[
f(x) = e^{2x} + x + 1
\]
Vậy hàm số \( f(x) \) là:
\[
\boxed{D. \ y = e^{2x} + x + 1}
\]
Câu 27.
Để tìm hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \( f'(x) = 2 - 5 \sin x \) và \( f(0) = 10 \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tích phân \( f'(x) \) để tìm \( f(x) \).
\[ f(x) = \int (2 - 5 \sin x) \, dx \]
Bước 2: Tính tích phân từng phần.
\[ f(x) = \int 2 \, dx - \int 5 \sin x \, dx \]
\[ f(x) = 2x + 5 \cos x + C \]
Bước 3: Áp dụng điều kiện ban đầu \( f(0) = 10 \) để tìm hằng số \( C \).
\[ f(0) = 2(0) + 5 \cos(0) + C = 10 \]
\[ 0 + 5 \cdot 1 + C = 10 \]
\[ 5 + C = 10 \]
\[ C = 5 \]
Bước 4: Viết lại hàm số \( f(x) \) đầy đủ.
\[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \]
Vậy hàm số \( f(x) \) thỏa mãn điều kiện đã cho là:
\[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \]
Do đó, mệnh đề đúng là:
\[ f(x) = 2x + 5 \cos x + 5 \]