giup minhhhh

Câu 12. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai một ẩn? $A.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của mít
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm A trên đồ thị hàm số \( y = -3x^2 \). 2. Xác định tọa độ của điểm B đối xứng với điểm A qua trục tung. Bước 1: Tìm tọa độ của điểm A - Hoành độ của điểm A là \( x = -2 \). - Thay \( x = -2 \) vào phương trình \( y = -3x^2 \): \[ y = -3(-2)^2 = -3 \times 4 = -12 \] Vậy tọa độ của điểm A là \( (-2, -12) \). Bước 2: Xác định tọa độ của điểm B đối xứng với điểm A qua trục tung - Khi một điểm đối xứng qua trục tung, hoành độ của điểm đó sẽ thay đổi dấu, còn tung độ giữ nguyên. - Do đó, tọa độ của điểm B sẽ là \( (2, -12) \). Vậy điểm B có tọa độ là \( (2, -12) \). Đáp án đúng là: C. \( (2, -12) \). Câu 14. Theo bài ra, ta có phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$. Ta cần tìm tổng hai nghiệm (S) và tích hai nghiệm (P) của phương trình này. Áp dụng công thức Viète: - Tổng hai nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ là $S = -\frac{b}{a}$. - Tích hai nghiệm của phương trình bậc hai $ax^2 + bx + c = 0$ là $P = \frac{c}{a}$. Trong phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$, ta có: - $a = 1$ - $b = -3$ - $c = 1$ Tính tổng hai nghiệm (S): \[ S = -\frac{b}{a} = -\frac{-3}{1} = 3 \] Tính tích hai nghiệm (P): \[ P = \frac{c}{a} = \frac{1}{1} = 1 \] Giá trị biểu thức $S + P$: \[ S + P = 3 + 1 = 4 \] Vậy giá trị biểu thức $S + P$ là 4. Đáp án đúng là: D. 4. Câu 15. Phương trình $x^2 - 4x + m = 0$ có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi $\Delta > 0$. Ta có: \[ \Delta = (-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot m = 16 - 4m. \] Để phương trình có hai nghiệm phân biệt, ta cần: \[ 16 - 4m > 0. \] Giải bất phương trình này: \[ 16 > 4m, \] \[ 4 > m, \] \[ m < 4. \] Vậy phương trình $x^2 - 4x + m = 0$ có hai nghiệm phân biệt khi $m < 4$. Đáp án đúng là: A. $m < 4$. Câu 1. 1) Ta có: $f(-2) = -\frac{1}{2} \times (-2)^2 = -\frac{1}{2} \times 4 = -2$ $f(2\sqrt{2}) = -\frac{1}{2} \times (2\sqrt{2})^2 = -\frac{1}{2} \times 8 = -4$ Vậy $f(-2) \times f(2\sqrt{2}) = -2 \times -4 = 8$ 2) Đồ thị hàm số đi qua điểm $A(-1;2)$ nên ta thay tọa độ của điểm $A$ vào phương trình hàm số: $2 = (m-1)(-1)^2$ $2 = m - 1$ $m = 3$ 3) a) Khi $m = 1$, phương trình $(1)$ trở thành: $x^2 - 5x + 3(1 + 1) = 0$ $x^2 - 5x + 6 = 0$ Phương trình này có dạng $ax^2 + bx + c = 0$. Ta sử dụng công thức nghiệm: $x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$ Ở đây, $a = 1$, $b = -5$, $c = 6$: $x = \frac{5 \pm \sqrt{(-5)^2 - 4 \times 1 \times 6}}{2 \times 1}$ $x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{2}$ $x = \frac{5 \pm 1}{2}$ $x = 3$ hoặc $x = 2$ b) Để phương trình $(1)$ có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$ thỏa mãn $x_1^2x_2 + x_1x_2^2 = 15$, ta sử dụng hệ thức Viète: $x_1 + x_2 = 5$ $x_1x_2 = 3(m + 1)$ Ta có: $x_1^2x_2 + x_1x_2^2 = x_1x_2(x_1 + x_2)$ Thay vào: $3(m + 1) \times 5 = 15$ $15(m + 1) = 15$ $m + 1 = 1$ $m = 0$ Đáp số: 1) $f(-2) \times f(2\sqrt{2}) = 8$ 2) $m = 3$ 3) a) $x = 3$ hoặc $x = 2$ b) $m = 0$ Câu 2. Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m, điều kiện: x > 0). Chiều dài của mảnh vườn là: x + 5 (m). Diện tích mảnh vườn là: x(x + 5) = 300. x^2 + 5x = 300 x^2 + 5x - 300 = 0 (x - 15)(x + 20) = 0 x = 15 hoặc x = -20 (loại) Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 15 m, chiều dài của mảnh vườn là 20 m. Câu 3. a) Ta có $\widehat{AEB}=\widehat{ADB}=90^\circ$ nên tứ giác ABDE nội tiếp đường tròn tâm O. b) Ta có $\widehat{BAM}=\widehat{BEM}$ (cùng chắn cung BM) Mà $\widehat{BEM}=\widehat{BAD}$ (tứ giác ABDE nội tiếp) Nên $\widehat{BAM}=\widehat{BAD}$ Mặt khác ta có $\widehat{ABM}=\widehat{ACM}$ (cùng chắn cung AM) Nên $\widehat{ABH}=\widehat{ACM}$ Từ đó suy ra $BH//CM$ c) Ta có $\widehat{BAM}=\widehat{ACM}$ (chắn cung BM) Mà $\widehat{BAM}=\widehat{BAD}$ (chứng minh ở trên) Nên $\widehat{ACM}=\widehat{BAD}$ Mà $\widehat{ACM}=\widehat{ABH}$ (chứng minh ở trên) Nên $\widehat{ABH}=\widehat{BAD}$ Từ đó suy ra $\triangle ABH=\triangle BAD(c-a-c)$ Nên $AH=BD$ Ta có $\widehat{BDC}=\widehat{BEC}=90^\circ$ nên tứ giác BDCE nội tiếp. Mà $\widehat{BDC}+\widehat{BEC}=180^\circ$ nên $\widehat{DBC}=\widehat{BEC}$ Mà $\widehat{BEC}=\widehat{BAC}$ (cùng chắn cung BC) Nên $\widehat{DBC}=\widehat{BAC}$ Từ đó suy ra $\triangle DBC=\triangle ACB(c-a-c)$ Nên $\frac{BC}{AC}=\frac{DC}{BC}$ Hay $BC^2=AC.DC$ Mà $AC=2R.cosA$ và $DC=BC.cosA$ nên $BC^2=2R.cosA.BC.cosA$ Hay $BC=2R.cos^2A$ Mà $BC=R\sqrt{3}$ nên $cos^2A=\frac{\sqrt{3}}{2}$ Hay $cosA=\frac{\sqrt{3}}{2}$ Nên $\widehat{A}=30^\circ$ Từ đó suy ra $AH=BD=BC.sinB=BC.sinA=R\sqrt{3}.\frac{1}{2}=\frac{R\sqrt{3}}{2}$ Câu 4. Để diện tích phần tô đậm lớn nhất, diện tích hình tam giác AEC phải lớn nhất. Ta có: Diện tích tam giác AEC = $\frac{1}{2} \times AE \times AC \times sinA$ Mà A = 60° nên sinA = $\frac{\sqrt{3}}{2}$ Do đó diện tích tam giác AEC = $\frac{\sqrt{3}}{4} \times AE \times AC$ Để diện tích tam giác AEC lớn nhất thì AE × AC phải lớn nhất. Ta có: AE × AC = AD × AC Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có: $\frac{AD + AC}{2} \geq \sqrt{AD \times AC}$ Suy ra: AD × AC ≤ ($\frac{AD + AC}{2}$)² Đẳng thức xảy ra khi AD = AC Tam giác ABC vuông tại B và C = 30° nên AC = 2AB = 12 cm Vậy để diện tích phần tô đậm lớn nhất thì AD = 12 cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Câu 4

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved