Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3:
Để tính khoảng cách từ điểm \( A(50;0;0) \) đến mặt phẳng \( (OBD) \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm phương trình mặt phẳng \( (OBD) \):
- Điểm \( O(0;0;0) \)
- Điểm \( B(4k;3k;2k) \)
- Điểm \( D(0;20;0) \)
Mặt phẳng \( (OBD) \) đi qua gốc tọa độ \( O \), do đó phương trình mặt phằng có dạng \( ax + by + cz = 0 \).
Ta thay tọa độ của điểm \( B \) và \( D \) vào phương trình này để tìm các hệ số \( a, b, c \):
- Thay \( B(4k;3k;2k) \): \( 4ak + 3bk + 2ck = 0 \)
- Thay \( D(0;20;0) \): \( 20b = 0 \Rightarrow b = 0 \)
Do đó phương trình mặt phẳng \( (OBD) \) trở thành \( ax + cz = 0 \).
Thay \( B(4k;3k;2k) \) vào phương trình này:
\[
4ak + 2ck = 0 \Rightarrow 4a + 2c = 0 \Rightarrow 2a + c = 0 \Rightarrow c = -2a
\]
Vậy phương trình mặt phẳng \( (OBD) \) là:
\[
ax - 2az = 0 \Rightarrow x - 2z = 0 \Rightarrow x = 2z
\]
2. Tính khoảng cách từ điểm \( A(50;0;0) \) đến mặt phẳng \( x = 2z \):
- Phương trình mặt phẳng \( x = 2z \) có thể viết lại dưới dạng \( x - 2z = 0 \).
Khoảng cách \( d \) từ điểm \( (x_0, y_0, z_0) \) đến mặt phẳng \( ax + by + cz + d = 0 \) được tính bằng công thức:
\[
d = \frac{|ax_0 + by_0 + cz_0 + d|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}}
\]
Ở đây, \( a = 1 \), \( b = 0 \), \( c = -2 \), \( d = 0 \), và điểm \( A(50;0;0) \):
\[
d = \frac{|1 \cdot 50 + 0 \cdot 0 + (-2) \cdot 0 + 0|}{\sqrt{1^2 + 0^2 + (-2)^2}} = \frac{|50|}{\sqrt{1 + 4}} = \frac{50}{\sqrt{5}} = \frac{50}{\sqrt{5}} \cdot \frac{\sqrt{5}}{\sqrt{5}} = \frac{50\sqrt{5}}{5} = 10\sqrt{5}
\]
Tính toán \( 10\sqrt{5} \approx 10 \times 2.236 = 22.36 \).
Làm tròn đến hàng phần chục, ta có:
\[
d \approx 22.4
\]
Vậy khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (OBD) \) là \( 22.4 \) mét.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.