eidcjdbchjN

Câu 17. (0,5 điểm) Vẽ đồ thị hàm số $y=2x^2$ Câu 18. (0,5 điểm) Giải phương trình: $2x^2-
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngân Ankk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 17. Để vẽ đồ thị hàm số $y = 2x^2$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tập xác định: Tập xác định của hàm số $y = 2x^2$ là tất cả các số thực, tức là $D = \mathbb{R}$. 2. Lập bảng giá trị: Chúng ta sẽ chọn một số giá trị của $x$ để tính tương ứng giá trị của $y$: | $x$ | $y = 2x^2$ | |-----|------------| | -2 | 8 | | -1 | 2 | | 0 | 0 | | 1 | 2 | | 2 | 8 | 3. Vẽ đồ thị: - Lấy trục hoành (Ox) làm trục x và trục tung (Oy) làm trục y. - Đánh dấu các điểm $(x, y)$ trên mặt phẳng tọa độ dựa vào bảng giá trị đã lập ở trên. - Kết nối các điểm này bằng một đường cong mượt mà. 4. Phân tích đồ thị: - Đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, đỉnh của parabol nằm tại gốc tọa độ (0, 0). - Parabol này đối xứng qua trục Oy. Vậy, đồ thị của hàm số $y = 2x^2$ là một parabol mở rộng lên trên, đỉnh tại (0, 0) và đối xứng qua trục Oy. Câu 18. Để giải phương trình bậc hai $2x^2 - 5x + 3 = 0$, ta sẽ sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bước 1: Xác định các hệ số của phương trình: $a = 2$, $b = -5$, $c = 3$. Bước 2: Tính delta ($\Delta$): $\Delta = b^2 - 4ac$ $\Delta = (-5)^2 - 4 \cdot 2 \cdot 3$ $\Delta = 25 - 24$ $\Delta = 1$ Bước 3: Kiểm tra giá trị của delta: $\Delta = 1 > 0$, nên phương trình có hai nghiệm thực phân biệt. Bước 4: Tính các nghiệm của phương trình: $x_1 = \frac{-b + \sqrt{\Delta}}{2a}$ $x_1 = \frac{-(-5) + \sqrt{1}}{2 \cdot 2}$ $x_1 = \frac{5 + 1}{4}$ $x_1 = \frac{6}{4}$ $x_1 = \frac{3}{2}$ $x_2 = \frac{-b - \sqrt{\Delta}}{2a}$ $x_2 = \frac{-(-5) - \sqrt{1}}{2 \cdot 2}$ $x_2 = \frac{5 - 1}{4}$ $x_2 = \frac{4}{4}$ $x_2 = 1$ Vậy phương trình $2x^2 - 5x + 3 = 0$ có hai nghiệm là $x_1 = \frac{3}{2}$ và $x_2 = 1$. Câu 19. Câu 1: Gọi số tự nhiên ban đầu là \( x \). Theo đề bài, nếu tăng số đó thêm 3 đơn vị thì ta được tích của hai số đó là 108: \[ (x + 3) \times x = 108 \] Ta có phương trình: \[ x^2 + 3x = 108 \] \[ x^2 + 3x - 108 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng cách nhân tử: \[ x^2 + 3x - 108 = 0 \] Tìm hai số có tổng là 3 và tích là -108. Ta thấy hai số đó là 12 và -9: \[ x^2 + 12x - 9x - 108 = 0 \] \[ x(x + 12) - 9(x + 12) = 0 \] \[ (x - 9)(x + 12) = 0 \] Vậy: \[ x - 9 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 12 = 0 \] \[ x = 9 \quad \text{hoặc} \quad x = -12 \] Vì \( x \) là số tự nhiên nên ta loại \( x = -12 \). Vậy số tự nhiên ban đầu là: \[ x = 9 \] Đáp số: 9 Câu 2: Cho tam giác \( \Delta ABC \) nội tiếp đường tròn (O). Gọi I là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác \( \Delta ABC \). Lập luận từng bước: 1. Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp: Tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác \( \Delta ABC \) là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh của tam giác. 2. Xác định tâm đường tròn nội tiếp: Tâm I của đường tròn nội tiếp tam giác \( \Delta ABC \) là giao điểm của các đường phân giác trong của tam giác. 3. Tính góc tại tâm: Gọi \( \angle BAC = 2\alpha \), \( \angle ABC = 2\beta \), \( \angle ACB = 2\gamma \). 4. Tính góc tại đỉnh: Vì I là tâm đường tròn nội tiếp, nên các góc tại đỉnh của tam giác \( \Delta IBC \) sẽ là: \[ \angle IBC = \beta \] \[ \angle ICB = \gamma \] \[ \angle BIC = 180^\circ - (\beta + \gamma) \] 5. Tính góc tại tâm đường tròn ngoại tiếp: Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp, nên các góc tại tâm sẽ là: \[ \angle BOC = 2 \times \angle BAC = 4\alpha \] 6. Tính góc giữa hai đường phân giác: Gọi \( \angle BIC = 180^\circ - (\beta + \gamma) \). 7. Kết luận: Các góc tại tâm và đỉnh của tam giác \( \Delta ABC \) đã được tính toán dựa trên các đường phân giác và đường trung trực. Đáp số: - Tâm đường tròn ngoại tiếp là O. - Tâm đường tròn nội tiếp là I. - Các góc tại đỉnh và tâm đã được tính toán dựa trên các đường phân giác và đường trung trực.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved