giúp tôi vs

HAM SO MU- HAM SO LOGARIT Câu 1. Tập xác định của hàm số $y=\log_2x$ là $A.~[0;+\infty).$ $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuý Hằng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/03/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log_2 x \), chúng ta cần đảm bảo rằng đối số của hàm logarit phải dương. Cụ thể: - Hàm số \( y = \log_2 x \) được xác định khi \( x > 0 \). Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \log_2 x \) là \( (0; +\infty) \). Vậy đáp án đúng là: C. \( (0; +\infty) \). Câu 2. Hàm số $y = 5^x$ là hàm số mũ cơ bản, trong đó cơ số là 5 và biến số là x. Hàm số mũ có tập xác định là tất cả các số thực vì cơ số dương (5 > 0) và mọi giá trị của x đều cho phép tính toán hợp lý. Do đó, tập xác định của hàm số $y = 5^x$ là $\mathbb{R}$. Đáp án đúng là: A. $\mathbb{R}$. Câu 3. Để tìm tập xác định của hàm số $y=\log_3(x-4)$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit phải lớn hơn 0. Bước 1: Xác định điều kiện của biểu thức trong dấu logarit: \[ x - 4 > 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ x > 4 \] Vậy tập xác định của hàm số $y=\log_3(x-4)$ là $(4; +\infty)$. Đáp án đúng là: C. $(4; +\infty)$. Câu 4. Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \log[(6 - x)(x + 2)] \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, tức là: \[ (6 - x)(x + 2) > 0 \] Ta sẽ giải bất phương trình này bằng phương pháp xét dấu. 1. Tìm các điểm làm thay đổi dấu của biểu thức: \[ 6 - x = 0 \Rightarrow x = 6 \] \[ x + 2 = 0 \Rightarrow x = -2 \] 2. Xét dấu của biểu thức trên các khoảng được xác định bởi các điểm \( x = -2 \) và \( x = 6 \): - Khi \( x < -2 \): Chọn \( x = -3 \) \[ (6 - (-3))( -3 + 2) = (6 + 3)(-1) = 9 \times (-1) = -9 \quad (\text{âm}) \] - Khi \( -2 < x < 6 \): Chọn \( x = 0 \) \[ (6 - 0)(0 + 2) = 6 \times 2 = 12 \quad (\text{dương}) \] - Khi \( x > 6 \): Chọn \( x = 7 \) \[ (6 - 7)(7 + 2) = (-1) \times 9 = -9 \quad (\text{âm}) \] Từ đó, ta thấy rằng biểu thức \( (6 - x)(x + 2) \) dương khi \( -2 < x < 6 \). Do đó, tập xác định của hàm số là: \[ (-2, 6) \] 3. Tìm các số nguyên thuộc khoảng \( (-2, 6) \): Các số nguyên trong khoảng này là: \( -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5 \) Vậy có 7 số nguyên thuộc tập xác định của hàm số. Đáp án đúng là: A. 7. Câu 5. Để tìm tập xác định của hàm số $f(x) = \log_5(30 - x^2)$, ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit dương, tức là: \[ 30 - x^2 > 0 \] Bước 1: Giải bất phương trình $30 - x^2 > 0$. \[ 30 > x^2 \] \[ x^2 < 30 \] Bước 2: Tìm các giá trị của $x$ thỏa mãn $x^2 < 30$. \[ -\sqrt{30} < x < \sqrt{30} \] Bước 3: Xác định các số nguyên nằm trong khoảng $-\sqrt{30} < x < \sqrt{30}$. Ta biết rằng $\sqrt{30} \approx 5.477$, do đó các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên là: \[ -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5 \] Bước 4: Đếm số lượng các số nguyên trong khoảng đã xác định. Có tổng cộng 11 số nguyên: $-5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5$. Vậy tập xác định của hàm số $f(x) = \log_5(30 - x^2)$ chứa 11 số nguyên. Đáp án đúng là: A. 11. Câu 6. Để xác định hàm số nào trong các hàm số đã cho là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của mỗi hàm số. A. $y = \log_3(x^2)$ - Hàm số này không xác định trên toàn bộ $\mathbb R$ vì $x^2 > 0$ và $\log_3(x^2)$ chỉ xác định khi $x \neq 0$. Do đó, nó không thể là hàm nghịch biến trên $\mathbb R$. B. $y = \log(x^3)$ - Hàm số này cũng không xác định trên toàn bộ $\mathbb R$ vì $x^3$ phải lớn hơn 0 để $\log(x^3)$ xác định. Do đó, nó không thể là hàm nghịch biến trên $\mathbb R$. C. $y = \left(\frac{e}{4}\right)^x$ - Đây là hàm số mũ với cơ số $\frac{e}{4} < 1$. Hàm số mũ với cơ số nhỏ hơn 1 là hàm nghịch biến trên $\mathbb R$. Do đó, hàm số này nghịch biến trên $\mathbb R$. D. $y = \left(\frac{2}{5}\right)^{-x}$ - Ta có thể viết lại hàm số này dưới dạng $y = \left(\frac{5}{2}\right)^x$. Đây là hàm số mũ với cơ số $\frac{5}{2} > 1$. Hàm số mũ với cơ số lớn hơn 1 là hàm đồng biến trên $\mathbb R$. Do đó, hàm số này không nghịch biến trên $\mathbb R$. Từ các phân tích trên, chỉ có hàm số $y = \left(\frac{e}{4}\right)^x$ là hàm nghịch biến trên $\mathbb R$. Vậy đáp án đúng là: C. $y = \left(\frac{e}{4}\right)^x$ Câu 7. Để xác định mệnh đề nào trong các mệnh đề dưới đây là sai, chúng ta sẽ kiểm tra tính chất đồng biến và nghịch biến của từng hàm số. A. Hàm số $y=(\frac{2018}{\pi})^{x^2+1}$ - Ta thấy rằng $\frac{2018}{\pi} > 1$, do đó hàm số $y=a^u$ với $a>1$ là hàm số đồng biến khi $u$ là hàm số đồng biến. - Tuy nhiên, $u = x^2 + 1$ là hàm số lồi và đạt cực tiểu tại $x = 0$. Do đó, hàm số $y=(\frac{2018}{\pi})^{x^2+1}$ không đồng biến trên toàn bộ $\mathbb{R}$ mà chỉ đồng biến trên khoảng $(0; +\infty)$ và nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 0)$. - Vậy mệnh đề A là sai. B. Hàm số $y=\log x$ - Hàm số $y=\log x$ là hàm số đồng biến trên $(0; +\infty)$. - Vậy mệnh đề B là đúng. C. Hàm số $y=\ln(-x)$ - Hàm số $y=\ln u$ là hàm số đồng biến khi $u$ là hàm số đồng biến. - Tuy nhiên, $u = -x$ là hàm số nghịch biến trên $(-\infty; 0)$. - Do đó, hàm số $y=\ln(-x)$ là hàm số nghịch biến trên khoảng $(-\infty; 0)$. - Vậy mệnh đề C là đúng. D. Hàm số $y=2^x$ - Hàm số $y=a^x$ với $a>1$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$. - Vậy mệnh đề D là đúng. Kết luận: Mệnh đề sai là: A. Hàm số $y=(\frac{2018}{\pi})^{x^2+1}$ đồng biến trên $\mathbb{R}$. Câu 8. Để xác định hàm số đồng biến trên tập xác định của nó, ta cần kiểm tra tính chất của hàm số mũ \( y = a^x \). - Nếu \( a > 1 \), hàm số \( y = a^x \) đồng biến trên tập xác định của nó. - Nếu \( 0 < a < 1 \), hàm số \( y = a^x \) nghịch biến trên tập xác định của nó. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng hàm số trong các đáp án: A. \( y = \left(\frac{1}{\pi}\right)^x \) - Ta có \( \frac{1}{\pi} \approx 0,318 \), do đó \( 0 < \frac{1}{\pi} < 1 \). Vậy hàm số này nghịch biến. B. \( y = \left(\frac{2}{3}\right)^x \) - Ta có \( \frac{2}{3} \approx 0,667 \), do đó \( 0 < \frac{2}{3} < 1 \). Vậy hàm số này nghịch biến. C. \( y = (\sqrt{3})^x \) - Ta có \( \sqrt{3} \approx 1,732 \), do đó \( \sqrt{3} > 1 \). Vậy hàm số này đồng biến. D. \( y = (0,5)^x \) - Ta có \( 0,5 = \frac{1}{2} \), do đó \( 0 < 0,5 < 1 \). Vậy hàm số này nghịch biến. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng chỉ có hàm số \( y = (\sqrt{3})^x \) là đồng biến trên tập xác định của nó. Vậy đáp án đúng là: C. \( y = (\sqrt{3})^x \) Câu 9. Để xác định đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào, chúng ta sẽ kiểm tra từng hàm số đã cho: A. \( y = -e^x \) - Hàm số \( y = -e^x \) luôn âm vì \( e^x > 0 \) với mọi \( x \). Do đó, đồ thị của nó nằm phía dưới trục hoành. B. \( y = |\ln x| \) - Hàm số \( y = |\ln x| \) là giá trị tuyệt đối của \( \ln x \). Vì \( \ln x \) là hàm số liên tục và tăng dần từ \(-\infty\) đến \(+\infty\) khi \( x \) từ \( 0 \) đến \( +\infty \), nên \( |\ln x| \) sẽ là một hàm số luôn dương và giảm dần từ \( +\infty \) đến \( 0 \) khi \( x \) từ \( 0 \) đến \( 1 \), sau đó tăng dần từ \( 0 \) đến \( +\infty \) khi \( x \) từ \( 1 \) đến \( +\infty \). C. \( y = \ln x \) - Hàm số \( y = \ln x \) là hàm số liên tục và tăng dần từ \(-\infty\) đến \(+\infty\) khi \( x \) từ \( 0 \) đến \( +\infty \). Đồ thị của nó cắt trục hoành tại điểm \( (1, 0) \). D. \( y = e^x \) - Hàm số \( y = e^x \) là hàm số liên tục và tăng dần từ \( 0 \) đến \( +\infty \) khi \( x \) từ \( -\infty \) đến \( +\infty \). Đồ thị của nó luôn nằm phía trên trục hoành và cắt trục tung tại điểm \( (0, 1) \). So sánh với hình vẽ, ta thấy rằng đồ thị của hàm số \( y = e^x \) là đường cong luôn nằm phía trên trục hoành và cắt trục tung tại điểm \( (0, 1) \). Vậy đáp án đúng là: D. \( y = e^x \). Câu 10. Để tìm hàm số đồng biến trên $\mathbb R$, ta xét tính chất của các hàm số đã cho: A. $f(x) = 3^x$: - Đây là hàm số mũ cơ số lớn hơn 1 ($a > 1$). Hàm số mũ cơ số lớn hơn 1 là hàm số đồng biến trên $\mathbb R$. Do đó, $f(x) = 3^x$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb R$. B. $f(x) = 3^{-x}$: - Ta có thể viết lại $f(x) = 3^{-x} = \left(\frac{1}{3}\right)^x$. Đây là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 ($0 < a < 1$). Hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. Do đó, $f(x) = 3^{-x}$ là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. C. $f(x) = \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^x$: - Đây là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 ($0 < a < 1$). Hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. Do đó, $f(x) = \left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right)^x$ là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. D. $f(x) = \frac{3}{3^x}$: - Ta có thể viết lại $f(x) = \frac{3}{3^x} = 3 \cdot 3^{-x} = 3 \cdot \left(\frac{1}{3}\right)^x$. Đây là hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 ($0 < a < 1$). Hàm số mũ cơ số nhỏ hơn 1 là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. Do đó, $f(x) = \frac{3}{3^x}$ là hàm số nghịch biến trên $\mathbb R$. Kết luận: Chỉ có hàm số $f(x) = 3^x$ là hàm số đồng biến trên $\mathbb R$. Đáp án đúng là: A. $f(x) = 3^x$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
1.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved