Câu 1:
Để kiểm tra xem điểm nào thuộc mặt phẳng $(P):~x+y-z+1=0$, ta thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không.
A. Thay tọa độ điểm $A(1;1;3)$ vào phương trình:
\[ 1 + 1 - 3 + 1 = 0 \]
\[ 0 = 0 \]
Phương trình đúng, vậy điểm $A$ thuộc mặt phẳng $(P)$.
B. Thay tọa độ điểm $B(1;1;-3)$ vào phương trình:
\[ 1 + 1 - (-3) + 1 = 0 \]
\[ 1 + 1 + 3 + 1 = 6 \neq 0 \]
Phương trình sai, vậy điểm $B$ không thuộc mặt phẳng $(P)$.
C. Thay tọa độ điểm $C(3;1;1)$ vào phương trình:
\[ 3 + 1 - 1 + 1 = 0 \]
\[ 4 \neq 0 \]
Phương trình sai, vậy điểm $C$ không thuộc mặt phẳng $(P)$.
D. Thay tọa độ điểm $D(-1;-1;3)$ vào phương trình:
\[ -1 + (-1) - 3 + 1 = 0 \]
\[ -1 - 1 - 3 + 1 = -4 \neq 0 \]
Phương trình sai, vậy điểm $D$ không thuộc mặt phẳng $(P)$.
Vậy điểm thuộc mặt phẳng $(P)$ là:
Đáp án đúng là: A. $A(1;1;3)$.
Câu 2:
Để xác định điểm nào thuộc mặt phẳng (Oxy), ta cần kiểm tra tọa độ của các điểm. Mặt phẳng (Oxy) là mặt phẳng có phương pháp z = 0.
A. Điểm A(1;1;0):
- Tọa độ z của điểm A là 0, do đó điểm A thuộc mặt phẳng (Oxy).
B. Điểm B(1;0;-3):
- Tọa độ z của điểm B là -3, do đó điểm B không thuộc mặt phẳng (Oxy).
C. Điểm C(0;1;1):
- Tọa độ z của điểm C là 1, do đó điểm C không thuộc mặt phẳng (Oxy).
D. Điểm D(0;0;3):
- Tọa độ z của điểm D là 3, do đó điểm D không thuộc mặt phẳng (Oxy).
Vậy điểm thuộc mặt phẳng (Oxy) là:
A. $A(1;1;0)$
Đáp án đúng là: A. $A(1;1;0)$.
Câu 3:
Để tìm phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $M(-1;5;2)$ và có cặp vectơ chỉ phương $\vec{u}=(0;1;1)$ và $\vec{v}=(-3;-5;1)$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(\alpha)$.
- Vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ của mặt phẳng $(\alpha)$ sẽ vuông góc với cả hai vectơ chỉ phương $\vec{u}$ và $\vec{v}$.
- Ta tính tích có hướng của hai vectơ $\vec{u}$ và $\vec{v}$ để tìm vectơ pháp tuyến $\vec{n}$:
\[
\vec{n} = \vec{u} \times \vec{v} =
\begin{vmatrix}
\vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\
0 & 1 & 1 \\
-3 & -5 & 1
\end{vmatrix}
= \vec{i}(1 \cdot 1 - 1 \cdot (-5)) - \vec{j}(0 \cdot 1 - 1 \cdot (-3)) + \vec{k}(0 \cdot (-5) - 1 \cdot (-3))
= \vec{i}(1 + 5) - \vec{j}(0 + 3) + \vec{k}(0 + 3)
= 6\vec{i} - 3\vec{j} + 3\vec{k}
= (6, -3, 3)
\]
Bước 2: Viết phương trình mặt phẳng $(\alpha)$.
- Phương trình mặt phẳng có dạng: $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $(a, b, c)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\vec{n}$ và $d$ là hằng số.
- Thay các thành phần của vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (6, -3, 3)$ vào phương trình mặt phẳng:
\[
6x - 3y + 3z + d = 0
\]
- Để xác định giá trị của $d$, ta thay tọa độ của điểm $M(-1;5;2)$ vào phương trình trên:
\[
6(-1) - 3(5) + 3(2) + d = 0
\]
\[
-6 - 15 + 6 + d = 0
\]
\[
-15 + d = 0
\]
\[
d = 15
\]
Bước 3: Viết phương trình cuối cùng của mặt phẳng $(\alpha)$:
\[
6x - 3y + 3z + 15 = 0
\]
Chia cả phương trình cho 3 để đơn giản hóa:
\[
2x - y + z + 5 = 0
\]
Vậy phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$ là:
\[
2x - y + z + 5 = 0
\]
Đáp án đúng là: B. $2x - y + z + 5 = 0$.
Câu 4:
Để tìm phương trình mặt phẳng (ABC), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm hai vectơ trong mặt phẳng:
- Vectơ $\overrightarrow{AB} = B - A = (3 - 0, 0 - 2, 1 - 1) = (3, -2, 0)$
- Vectơ $\overrightarrow{AC} = C - A = (1 - 0, 0 - 2, 0 - 1) = (1, -2, -1)$
2. Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC):
- Vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = \overrightarrow{AB} \times \overrightarrow{AC}$
- Ta có:
\[
\overrightarrow{n} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
3 & -2 & 0 \\
1 & -2 & -1
\end{vmatrix}
= \mathbf{i}((-2)(-1) - (0)(-2)) - \mathbf{j}((3)(-1) - (0)(1)) + \mathbf{k}((3)(-2) - (-2)(1))
= \mathbf{i}(2) - \mathbf{j}(-3) + \mathbf{k}(-6 + 2)
= 2\mathbf{i} + 3\mathbf{j} - 4\mathbf{k}
\]
- Vậy $\overrightarrow{n} = (2, 3, -4)$
3. Viết phương trình mặt phẳng (ABC) dưới dạng tổng quát:
- Phương trình mặt phẳng có dạng $ax + by + cz + d = 0$, với $(a, b, c)$ là vectơ pháp tuyến.
- Thay $\overrightarrow{n} = (2, 3, -4)$ vào phương trình:
\[
2x + 3y - 4z + d = 0
\]
- Để tìm $d$, thay tọa độ của điểm $A(0, 2, 1)$ vào phương trình:
\[
2(0) + 3(2) - 4(1) + d = 0
\]
\[
0 + 6 - 4 + d = 0
\]
\[
2 + d = 0
\]
\[
d = -2
\]
4. Kết luận phương trình mặt phẳng (ABC):
- Phương trình mặt phẳng (ABC) là:
\[
2x + 3y - 4z - 2 = 0
\]
Vậy đáp án đúng là:
C. $2x + 3y - 4z - 2 = 0$.
Câu 5:
Mặt phẳng (Oxy) có phương trình là \( z = 0 \). Mặt phẳng song song với mặt phẳng (Oxy) sẽ có dạng \( z = d \).
Do mặt phẳng này đi qua điểm \( A(2; -3; -2) \), ta thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình \( z = d \):
\[ -2 = d \]
Vậy phương trình của mặt phẳng là \( z + 2 = 0 \).
Đáp án đúng là: A. \( z + 2 = 0 \).
Câu 6:
Mặt phẳng (Oxz) có phương trình là \( y = 0 \). Mặt phẳng song song với mặt phẳng (Oxz) sẽ có dạng \( y = d \).
Do mặt phẳng này đi qua điểm \( A(2; -3; -2) \), ta thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình \( y = d \):
\[
-3 = d
\]
Vậy phương trình của mặt phẳng là \( y + 3 = 0 \).
Đáp án đúng là: B. \( y + 3 = 0 \).
Câu 7:
Mặt phẳng (Oyz) có phương trình là \( x = 0 \). Mặt phẳng song song với mặt phẳng (Oyz) sẽ có dạng \( x = d \).
Vì mặt phẳng này đi qua điểm \( A(2; -3; -2) \), ta thay tọa độ của điểm \( A \) vào phương trình \( x = d \):
\[ 2 = d \]
Do đó, phương trình của mặt phẳng là \( x = 2 \).
Vậy phương trình của mặt phẳng là \( x - 2 = 0 \).
Đáp án đúng là: C. \( x - 2 = 0 \).
Câu 8:
Mặt phẳng song song với mặt phẳng $(a):~2x-y+3z-3=0$ sẽ có dạng $2x-y+3z+d=0$.
Do mặt phẳng này đi qua điểm $A(2;-3;-2)$ nên thay tọa độ của điểm A vào phương trình mặt phẳng ta có:
$2 \times 2 - (-3) + 3 \times (-2) + d = 0$
$4 + 3 - 6 + d = 0$
$1 + d = 0$
$d = -1$
Vậy phương trình của mặt phẳng cần tìm là $2x-y+3z-1=0$.
Đáp án đúng là: B. $2x-y+3z-1=0$.