Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để tính giá trị của biểu thức \( P = a^{\log^2_3 7} + b^{\log^2_7 11} + c^{\log^2_{11} 25} \), ta sẽ lần lượt tính giá trị của từng thành phần trong biểu thức này.
Trước tiên, ta xét từng biến số \(a\), \(b\), và \(c\) theo các điều kiện đã cho:
1. \( a^{\log_3 7} = 27 \)
2. \( b^{\log_7 11} = 49 \)
3. \( c^{\log_{11} 25} = \sqrt{11} \)
Bước 1: Tính giá trị của \(a\)
Ta có:
\[ a^{\log_3 7} = 27 \]
Biến đổi \(27\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(3\):
\[ 27 = 3^3 \]
Do đó:
\[ a^{\log_3 7} = 3^3 \]
Áp dụng tính chất của lôgarit:
\[ a = 3^{\frac{3}{\log_3 7}} \]
Bước 2: Tính giá trị của \(b\)
Ta có:
\[ b^{\log_7 11} = 49 \]
Biến đổi \(49\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(7\):
\[ 49 = 7^2 \]
Do đó:
\[ b^{\log_7 11} = 7^2 \]
Áp dụng tính chất của lôgarit:
\[ b = 7^{\frac{2}{\log_7 11}} \]
Bước 3: Tính giá trị của \(c\)
Ta có:
\[ c^{\log_{11} 25} = \sqrt{11} \]
Biến đổi \(\sqrt{11}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(11\):
\[ \sqrt{11} = 11^{\frac{1}{2}} \]
Do đó:
\[ c^{\log_{11} 25} = 11^{\frac{1}{2}} \]
Áp dụng tính chất của lôgarit:
\[ c = 11^{\frac{\frac{1}{2}}{\log_{11} 25}} = 11^{\frac{1}{2 \log_{11} 25}} \]
Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \(P\)
Bây giờ, ta sẽ tính từng thành phần của biểu thức \(P\):
1. \( a^{\log^2_3 7} \):
\[ a = 3^{\frac{3}{\log_3 7}} \]
\[ a^{\log^2_3 7} = \left(3^{\frac{3}{\log_3 7}}\right)^{\log^2_3 7} = 3^{3 \cdot \log_3 7} = 3^3 = 27 \]
2. \( b^{\log^2_7 11} \):
\[ b = 7^{\frac{2}{\log_7 11}} \]
\[ b^{\log^2_7 11} = \left(7^{\frac{2}{\log_7 11}}\right)^{\log^2_7 11} = 7^{2 \cdot \log_7 11} = 7^2 = 49 \]
3. \( c^{\log^2_{11} 25} \):
\[ c = 11^{\frac{1}{2 \log_{11} 25}} \]
\[ c^{\log^2_{11} 25} = \left(11^{\frac{1}{2 \log_{11} 25}}\right)^{\log^2_{11} 25} = 11^{\frac{1}{2} \cdot \log_{11} 25} = 11^{\frac{1}{2}} = \sqrt{11} \]
Cuối cùng, ta cộng các giá trị lại:
\[ P = 27 + 49 + \sqrt{11} \]
Vậy giá trị của biểu thức \(P\) là:
\[ P = 27 + 49 + \sqrt{11} = 76 + \sqrt{11} \]
Đáp số: \( P = 76 + \sqrt{11} \)
Câu 2.
Để xác định tập xác định của hàm số \( y = \ln(2025 - x^2) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong dấu logarit là dương, tức là:
\[ 2025 - x^2 > 0 \]
Bước 1: Giải bất phương trình \( 2025 - x^2 > 0 \).
\[ 2025 > x^2 \]
\[ x^2 < 2025 \]
Bước 2: Tìm các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( x^2 < 2025 \).
\[ -\sqrt{2025} < x < \sqrt{2025} \]
\[ -45 < x < 45 \]
Bước 3: Xác định các số nguyên dương thuộc khoảng \( -45 < x < 45 \).
Các số nguyên dương từ 1 đến 44 đều thỏa mãn điều kiện trên.
Bước 4: Đếm số lượng các số nguyên dương từ 1 đến 44.
Số lượng các số nguyên dương từ 1 đến 44 là:
\[ 44 - 1 + 1 = 44 \]
Vậy có 44 số nguyên dương \( x \) thuộc tập xác định của hàm số \( y = \ln(2025 - x^2) \).
Đáp số: 44
Câu 3.
Để tính $\tan$ của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm độ dài các cạnh trong tam giác ABC:
- Vì tam giác ABC là tam giác vuông cân tại C, nên ta có:
\[
AB = AC \sqrt{2} = 1 \cdot \sqrt{2} = \sqrt{2}
\]
- Độ dài cạnh BC cũng bằng AC vì tam giác ABC là tam giác vuông cân:
\[
BC = AC = 1
\]
2. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng ABC:
- Vì SA vuông góc với mặt phẳng ABC, nên khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC chính là độ dài đoạn thẳng SA:
\[
SA = 2
\]
3. Tính độ dài đoạn thẳng SB:
- Ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác SAB (với SA vuông góc với AB):
\[
SB^2 = SA^2 + AB^2 = 2^2 + (\sqrt{2})^2 = 4 + 2 = 6
\]
\[
SB = \sqrt{6}
\]
4. Tính $\tan$ của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ABC:
- Gọi góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng ABC là $\theta$. Ta có:
\[
\tan(\theta) = \frac{\text{khoảng cách từ S đến mặt phẳng ABC}}{\text{độ dài hình chiếu của SB trên mặt phẳng ABC}}
\]
- Hình chiếu của SB trên mặt phẳng ABC là đoạn thẳng AB:
\[
\tan(\theta) = \frac{SA}{AB} = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2}
\]
5. Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm:
- Ta có:
\[
\sqrt{2} \approx 1.41
\]
Vậy, $\tan$ của góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy ABC là:
\[
\tan(\theta) \approx 1.41
\]
Câu 4.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Xác định chiều cao của chóp (cột lều).
2. Tính độ dài dây đèn dựa vào chiều cao của chóp.
Bước 1: Xác định chiều cao của chóp
- Gọi \( O \) là tâm của lục giác đáy.
- Gọi \( A \) là một đỉnh của lục giác đáy.
- Gọi \( H \) là đỉnh chóp của chóp.
Ta biết rằng góc giữa các thanh tre với mặt sàn là 30°, tức là góc \( \angle HOA = 30^\circ \).
Chiều cao của chóp \( OH \) sẽ là:
\[ OH = OA \cdot \tan(30^\circ) \]
Bước 2: Tính độ dài dây đèn
- Diện tích của lục giác đáy là 18 mét vuông.
- Diện tích của một tam giác đều (mỗi tam giác đều trong lục giác đều) là:
\[ S_{\text{tam giác}} = \frac{18}{6} = 3 \text{ mét vuông} \]
- Diện tích của một tam giác đều có công thức:
\[ S_{\text{tam giác}} = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot a^2 \]
\[ 3 = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot a^2 \]
\[ a^2 = \frac{3 \cdot 4}{\sqrt{3}} = 4\sqrt{3} \]
\[ a = \sqrt{4\sqrt{3}} = 2\sqrt[4]{3} \approx 2.29 \text{ mét} \]
- Chiều cao của chóp \( OH \):
\[ OH = OA \cdot \tan(30^\circ) = 2.29 \cdot \frac{1}{\sqrt{3}} \approx 1.32 \text{ mét} \]
Vậy độ dài của dây đèn cần chuẩn bị là khoảng 1.32 mét, làm tròn đến hàng phần mười là 1.3 mét.
Đáp số: 1.3 mét.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.